Cách cài đặt và sử dụng Bếp từ Bosch PID675N24E
Với một model Bếp từ Bosch PID675N24E mang lại sự tiên nghi cho bạn như vậy. Thì chức năng của bếp rất nhiều. Vì vậy bạn cần nên biết cách sử dung loại bếp từ bosch này một cách tốt nhất
Quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm bếp từ Bosch PID651N24E mang thương hiệu nổi tiếng bêp từ Bosch được Bếp nhập khẩu Đức. Với rất nhiều tính năng và công dụng tuyệt với. Thì việc chúng ta nên khai thác hết những tính năng và sử dụng loại bếp từ này một cách yên tâm và hài lòng. Để sử dụng sản phẩm được hiệu quả, an toàn và tốt nhất Quý khách vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng:
Tìm hiểu về bếp
– Cấu tạo của bảng điều khiển:
Bảng điều khiển | Các chỉ báo | ||
Công tắc nguồn | Chức năng | ||
Chọn đĩa hâm | Các mức công suất | ||
Bảng điều khiển | Chức năng nấu siêu tốc | ||
Khóa để làm vệ sinh bếp | Chức năng hẹn giờ | ||
Chức năng nấu siêu tốc | Chỉ báo nhiệt dư | ||
Chức năng hẹn giờ | Bộ hẹn giờ | ||
Hệ thống cảm biến chiên xào | Tự động tắt | ||
Lập trình hệ thống cảm biến chiên xào | Đĩa hâm đơn | ||
Khóa an toàn trẻ em | Đĩa hâm ba vòng |
+ Trên bảng điều khiển nhấn một biểu tượng để kích hoạt chức năng tương ứng của nó
+ Chú ý: Luôn giữ bề mặt bảng điều khiển khô ráo vì sự ẩm ướt có thể ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của bếp
– Chức năng cảnh báo nhiệt dư(H/h):
+ Bếp có cảnh báo nhiệt dư cho mỗi đĩa hâm sau khi sử dụng để cho biết bếp còn nóng, tránh chạm vào chỉ báo này hiển thị.
+ Mặc dù đã tắt bếp nhưng chỉ báo H hoặc h vẫn còn nếu bếp còn nóng
+ Nếu nhấc nồi ra trước khi tắt đĩa hâm, các chỉ báo H hoặc h và mức công suất được chọn sẽ hiển thị luân phiên nhau.
– Chức năng cảnh báo nhiệt dư(H/h):
+ Bếp có cảnh báo nhiệt dư cho mỗi đĩa hâm sau khi sử dụng để cho biết bếp còn nóng, tránh chạm vào chỉ báo này hiển thị.
+ Mặc dù đã tắt bếp nhưng chỉ báo H hoặc h vẫn còn nếu bếp còn nóng
+ Nếu nhấc nồi ra trước khi tắt đĩa hâm, các chỉ báo H hoặc h và mức công suất được chọn sẽ hiển thị luân phiên nhau.
Sử dụng bếp
Mục này sẽ chỉ cho bạn biết cách lập trình các đĩa hâm như thế nào, bảng các mức công suất và thời gian nấu cho một số món ăn
– Sử dụng công tắc nguồn để tắt hoặc bật bếp:
+ Bật bếp: Nhấn vào biểu tượng trên bảng điều khiển, công tắc nguồn và đĩa hâm được chọn sáng lên. Bếp đã sẵn sàng để nấu
+ Tắt bếp: Nhấn vào biểu tượng các chỉ báo biến mất, tất cả các đĩa hâm đã được tắt. Kí hiệu chỉ báo nhiệt dư vẫn hiển thị cho đến khi các đĩa hâm đạt đủ độ nguội.
+ Lưu ý : Bếp tự động tắt sau 15 giây khi các đĩa hâm đã tắt
– Thiết lập đĩa hâm: Lựa chọn mức công suất theo nhu cầu với biểu tượng từ 1 đến 9 trên bảng điều khiển. Mỗi mức công suất có một cài đặt trung gian được đánh dấu bằng biểu tượng trên bảng điều khiển. Công suất mức 1 là thấp nhất và mức 9 là cao nhất.
– Thao tác cài đặt mức công suất:
+ Bật bếp sau đó chọn đĩa hâm để nấu với biểu tượng . Khi đó chỉ báo hiển thị.
+ Sau đó chọn mức công suất mong muốn trên bảng điều khiển
+ Thay đổi mức công suất: Bấm chọn đĩa hâm và nhấn chọn mức công suất mong muốn. Để chọn mức công suất trung gian hãy nhấn vào biểu tượng trên bảng điều khiển
+ Tắt đĩa hâm: Bấm chọn đĩa hâm và sau đó nhấn biểu tượng .Lưu ý: Nếu không có nồi ở trên đĩa hâm thì mức công suất đã chọn sẽ nhấp nháy. Sau một thời gian nhất định đĩa hâm sẽ tự tắt
– Bảng hướng dẫn nấu một số món ăn:
+ Thời gian nấu phụ thuộc vào mức công suất lựa chọn, chủng loại trọng lượng và chất lượng của thực phẩm. Như vậy thời gian nấu chỉ là ước tính.
+ Khi làm nóng kem và các loại nước sốt đặc thi thoảng bạn phải khuấy lên.
+ Sử dụng công suất mức 9 để bắt đầu quá trình nấu
– Sử dụng công tắc nguồn để tắt hoặc bật bếp:
+ Bật bếp: Nhấn vào biểu tượng trên bảng điều khiển, công tắc nguồn và đĩa hâm được chọn sáng lên. Bếp đã sẵn sàng để nấu
+ Tắt bếp: Nhấn vào biểu tượng các chỉ báo biến mất, tất cả các đĩa hâm đã được tắt. Kí hiệu chỉ báo nhiệt dư vẫn hiển thị cho đến khi các đĩa hâm đạt đủ độ nguội.
+ Lưu ý : Bếp tự động tắt sau 15 giây khi các đĩa hâm đã tắt
– Thiết lập đĩa hâm: Lựa chọn mức công suất theo nhu cầu với biểu tượng từ 1 đến 9 trên bảng điều khiển. Mỗi mức công suất có một cài đặt trung gian được đánh dấu bằng biểu tượng trên bảng điều khiển. Công suất mức 1 là thấp nhất và mức 9 là cao nhất.
– Thao tác cài đặt mức công suất:
+ Bật bếp sau đó chọn đĩa hâm để nấu với biểu tượng . Khi đó chỉ báo hiển thị.
+ Sau đó chọn mức công suất mong muốn trên bảng điều khiển
+ Thay đổi mức công suất: Bấm chọn đĩa hâm và nhấn chọn mức công suất mong muốn. Để chọn mức công suất trung gian hãy nhấn vào biểu tượng trên bảng điều khiển
+ Tắt đĩa hâm: Bấm chọn đĩa hâm và sau đó nhấn biểu tượng .Lưu ý: Nếu không có nồi ở trên đĩa hâm thì mức công suất đã chọn sẽ nhấp nháy. Sau một thời gian nhất định đĩa hâm sẽ tự tắt
– Bảng hướng dẫn nấu một số món ăn:
+ Thời gian nấu phụ thuộc vào mức công suất lựa chọn, chủng loại trọng lượng và chất lượng của thực phẩm. Như vậy thời gian nấu chỉ là ước tính.
+ Khi làm nóng kem và các loại nước sốt đặc thi thoảng bạn phải khuấy lên.
+ Sử dụng công suất mức 9 để bắt đầu quá trình nấu
Danh mục | Mức công suất | Thời gian nấu | |
Làm tan chảy | + Sôcôla, lớp phủ sôcôla + Bơ, mật, chất keo |
1-1.5 1-2 |
– – |
Làm nóng và giữ ấm | + Hầm ( Trứng, đậu lăng) + Sữa + Làm nóng xúc xích trong nước |
1.5-2 1.5-2.5 3-4 |
– – – |
Rã đông và làm nóng | + Rau chân vịt đông lạnh + Món bò hầm hungary đông lạnh |
3-4 3-4 |
15-25 phút 30-40 phút |
Nấu chậm, âm ỉ | + Bánh khoai tây + Cá + Nước xốt trắng + Làm nước xốt quất |
4.5-5.5 4-5 1-2 3-4 |
20-30 phút 10-15 phút 3-6 phút 8-12 phút |
Luộc, hấp | + Nấu cơm( với lượng nước gấp đôi) + Bánh Pudding từ gạo + Khoai tây chưa cạo vỏ + Khoai tây đã cạo vỏ với muối + Mì ống + Súp + Rau + Rau xanh, thực phẩm đông lạnh + Nấu trong nồi áp suất |
2-3
2-3 |
15-30 phút
30-40 phút |
Hầm | + Thịt cuộn + Hầm thịt + Món sốt bò hầm Hungary |
4-5 4-5 3-4 |
50-60 phút 60-100 phút 50-60 phút |
Làm bánh/ chiên với một chút dầu ăn | + Nướng thông thường hoặc tẩm bột + Thịt bò đông lạnh + Sườn lợn để không hoặc tẩm bột + Bò bít tết ( dày 3 cm) + Lườn gà ( dày 2 cm) + Lườn gà đông lạnh + Bánh mỳ kẹp thịt ( hamburgers), thịt viên ( dày 3 cm) + Cá thông thường hoặc cá phi lê + Cá tẩm bột hoặc cá phi lê + Cá tẩm bột đông lạnh + Tôm to và tôm nhỏ + Thịt đông lạnh ví dụ xào + Bánh Pancakes + Trứng ốp lết + Trứng rán thường |
6-7
6-7 5-6 |
6-10 phút
8-12 phút 8-20 phút |
Chiên, xào( 150-200g mỗi loại với 1-2 lít dầu ăn) | + Các thực phẩm đông lạnh ( ví dụ khoai tây chiên, gà non) + Thịt các loại + Cá tẩm bột + Rau, nấm tẩm bột + Các sản phẩm bánh kẹo |
8-9
7-8 |
–
– |
Chức năng chiên xào
– Chức năng này được áp dụng cho hai đĩa hâm bên phải của bếp
– Với chức năng này đĩa hâm chỉ được làm nóng khi cần thiết. Điều này giúp tiết kiệm năng lượng, dầu hoặc mỡ không bị quá nóng
– Lưu ý:
+ Không bỏ đi khi đã cho dầu / mỡ vào chảo
+ Không dùng nắp để đậy chảo
+ Sử dụng loại dầu phù hợp cho chiên xào. Nếu dùng bơ, bơ thực vật, dầu ô liu hay mỡ lợn thì hãy chọn mức nhiệt độ thấp nhất
– Loại chảo phù hợp khi sử dụng chức năng này:
+ HEZ390210 đường kính 15 cm
+ HEZ390220 đường kính 19 cm
+ HEZ390230 đường kính 21 cm
+ Các chảo không dính sẽ sử dụng ít dầu hơn
– Lưu ý:
+ Chức năng chiên được thiết kế đặc biệt cho các loại chảo trên
+ Với các loại chảo khác, nhiệt độ có thể sẽ cao hoặc thấp hơn mức đã chọn. Đầu tiên, hãy thử với mức nhiệt thấp nhất sau đó chuyển sang mức cần thiết. Các chảo có thể sẽ bị nóng quá.
– Bảng thiết lập nhiệt độ
– Với chức năng này đĩa hâm chỉ được làm nóng khi cần thiết. Điều này giúp tiết kiệm năng lượng, dầu hoặc mỡ không bị quá nóng
– Lưu ý:
+ Không bỏ đi khi đã cho dầu / mỡ vào chảo
+ Không dùng nắp để đậy chảo
+ Sử dụng loại dầu phù hợp cho chiên xào. Nếu dùng bơ, bơ thực vật, dầu ô liu hay mỡ lợn thì hãy chọn mức nhiệt độ thấp nhất
– Loại chảo phù hợp khi sử dụng chức năng này:
+ HEZ390210 đường kính 15 cm
+ HEZ390220 đường kính 19 cm
+ HEZ390230 đường kính 21 cm
+ Các chảo không dính sẽ sử dụng ít dầu hơn
– Lưu ý:
+ Chức năng chiên được thiết kế đặc biệt cho các loại chảo trên
+ Với các loại chảo khác, nhiệt độ có thể sẽ cao hoặc thấp hơn mức đã chọn. Đầu tiên, hãy thử với mức nhiệt thấp nhất sau đó chuyển sang mức cần thiết. Các chảo có thể sẽ bị nóng quá.
– Bảng thiết lập nhiệt độ
Mức công suất | Nhiệt độ | Thích hợp để sử dụng |
Tối đa | Cao | Ví dụ làm bánh khoai tây, sốt khoai tây, bò bít tết |
Trung bình | Trung bình – cao | Chiên thực phẩm mỏng như thịt thái lát, rau |
Thấp | Trung bình – Thấp | Chiên đồ ăn dày như hamburgers, xúc xích, cá |
Tối thiểu | Thấp | Làm trứng ốp lết, dùng bơ, dầu ô liu hay bơ thực vật |
– Cách kích hoạt và tắt chức năng chiên xào:
+ Chọn mức nhiệt độ thích hợp từ bảng trên rồi đặt nồi lên đĩa hâm và bật bếp
+ Chọn đĩa hâm: Bật bếp, nhấn biểu tượng . Chỉ báotrên đĩa hâm sáng lên. Mức nhiệt đã chọn hiện lên trên bảng điều khiển mức công suất. xem hình dưới
–
+ Trong 10 giây tiếp theo, sử dụng biểu tượng mức công suất tương ứng để chọn mức nhiệt mong muốn( xem hình ảnh dưới). chức năng chiên xào đã kích hoạt
Biểu tượng nhiệt độ sẽ sáng cho tới khi đạt mức nhiệt chiên xào mong muốn
+ Cho dầu vào chảo và bắt đầu nấu
+ Để tắt chức năng: Nhấn vào biểu tượng
– Bảng tổng hợp nhiệt độ thích hợp cho mỗi loại thực phẩm. Tuy nhiên, thời gian nấu có thể khác nhau do chủng loại, trọng lượng, độ dày và chất lượng thực phẩm:
+ Chọn mức nhiệt độ thích hợp từ bảng trên rồi đặt nồi lên đĩa hâm và bật bếp
+ Chọn đĩa hâm: Bật bếp, nhấn biểu tượng . Chỉ báotrên đĩa hâm sáng lên. Mức nhiệt đã chọn hiện lên trên bảng điều khiển mức công suất. xem hình dưới
–
+ Trong 10 giây tiếp theo, sử dụng biểu tượng mức công suất tương ứng để chọn mức nhiệt mong muốn( xem hình ảnh dưới). chức năng chiên xào đã kích hoạt
Biểu tượng nhiệt độ sẽ sáng cho tới khi đạt mức nhiệt chiên xào mong muốn
+ Cho dầu vào chảo và bắt đầu nấu
+ Để tắt chức năng: Nhấn vào biểu tượng
– Bảng tổng hợp nhiệt độ thích hợp cho mỗi loại thực phẩm. Tuy nhiên, thời gian nấu có thể khác nhau do chủng loại, trọng lượng, độ dày và chất lượng thực phẩm:
Nhóm thực phẩm | Chi tiết từng loại | Nhiệt độ | Thời gian nấu ( phút) |
Thịt | Escalope thường hoặc tẩm bột | Med | 6-10 |
Thịt bò | Med | 6-10 | |
Thịt thăn lợn | Low | 10-17 | |
Thịt dải | Low | 15-20 | |
Thịt bò ( hiếm) bít tết dày 3 cm | Max | 6-8 | |
Thịt bò ( thường) bít tết dày 3 cm | Med | 8-12 | |
Lườn gà dày 2 cm | Low | 10-20 | |
Xốt, nấu hoặc hầm | Low | 8-20 | |
Hamburgers/ phi lê Nga | Low | 6-30 | |
Ragu/ gyros | Med | 7-12 | |
Thịt bò xay | Med | 6-10 | |
Thịt hun khói | Min | 5-8 | |
Cá | Cá rán | Low | 10-20 |
Cá phi lê thường hoặc tẩm bột | Low / Med | 10-20 | |
Tôm to & tôm nhỏ | Med | 4-8 | |
Trứng | Trứng ốp lết | Min | – |
Trứng tráng | Min | 2-6 | |
Trứng đảo | Min | 2-4 | |
Khoai tây | Khoai tây luộc chưa bóc vỏ | Max | 6-12 |
Khoai tây hầm | Low | 15-25 | |
Bánh pancakes khoai tây | Max | – | |
Khoai tây đã lên men | Med | 10-15 | |
Rau | Tỏi, hành | Min | 2-10 |
Cà tím | Low | 4-12 | |
Tiêu | Low | 4-15 | |
Nấm | Med | 10-15 | |
Các loại rau đã lên men | Med | 6-10 | |
Thực phẩm đông lạnh | Thịt dải | Low | 10-30 |
Thịt lườn gà | Min | 10-30 | |
Cá phi lê thường hoặc tẩm bột | Low | 10-20 | |
Khoai tây chiên | Med/max | 4-6 | |
Rau và các thành phần khác | Min | 8-15 | |
Chả giò | Low | 10-30 | |
Pho mát | Low | 10-15 | |
Các thực phẩm khác | Pho mát | Low | 7-10 |
Luộc sơ trước khi nấu | min | 4-6 | |
Bánh mì | Low | 6-10 | |
Hạnh nhân | Min | 3-7 |
– Lập trình chức năng chiên xào:
+ Chọn đĩa hâm, nhấn biểu tượng . Chỉ báo trên đĩa hâm sáng lên
+ Trong 10 giây tiếp theo, sử dụng biểu tượng 1 đến 9 để chọn chương trình mong muốn. Biểu tượng nhiệt độ sẽ sáng cho tới khi đạt đến mức nhiệt móng muốn.
+ Cho dầu hoặc bơ vào chảo và bắt đầu nấu
+ Để tắt chương trình hãy nhấn biểu tượng
– Bảng chương trình nấu cho các món ăn
+ Chọn đĩa hâm, nhấn biểu tượng . Chỉ báo trên đĩa hâm sáng lên
+ Trong 10 giây tiếp theo, sử dụng biểu tượng 1 đến 9 để chọn chương trình mong muốn. Biểu tượng nhiệt độ sẽ sáng cho tới khi đạt đến mức nhiệt móng muốn.
+ Cho dầu hoặc bơ vào chảo và bắt đầu nấu
+ Để tắt chương trình hãy nhấn biểu tượng
– Bảng chương trình nấu cho các món ăn
Chương trình | Món ăn |
Ngao | |
Thịt dải | |
Thịt bò ( hiếm) | |
Thịt bò ( thường) | |
Cá | |
Rau đông lạnh và các thành phần khác | |
Khoai tây chiên đông lạnh | |
Bánh Pancakes | |
Trứng ốp lết |
Khóa an toàn trẻ em
– Chức năng: Giúp ngăn ngừa sự vô tình bật bếp đảm bảo an toàn cho trẻ em
– Kích hoạt và tắt chức năng khóa bếp: Nên tắt bếp khi sử dụng chức năng này
+ Kích hoạt chức năng khóa bếp: Nhấn và giữ biểu tượng khoảng 04 giây. Kí hiệu chỉ báo sáng ln trong 04 giây. Bếp đã được khóa
+ Tắt chức năng khóa bếp: Nhấn và giữ biểu tượng khoảng 04 giây. Bếp bây giờ đã được mở khóa.
– Với chức năng này khóa tự động được kích hoạt khi bếp đã tắt
Ghi chú: Tất cả các thông tin liên quan đến khóa bếp tự động vui lòng xem tron chương cài đặt căn bản
– Kích hoạt và tắt chức năng khóa bếp: Nên tắt bếp khi sử dụng chức năng này
+ Kích hoạt chức năng khóa bếp: Nhấn và giữ biểu tượng khoảng 04 giây. Kí hiệu chỉ báo sáng ln trong 04 giây. Bếp đã được khóa
+ Tắt chức năng khóa bếp: Nhấn và giữ biểu tượng khoảng 04 giây. Bếp bây giờ đã được mở khóa.
– Với chức năng này khóa tự động được kích hoạt khi bếp đã tắt
Ghi chú: Tất cả các thông tin liên quan đến khóa bếp tự động vui lòng xem tron chương cài đặt căn bản
- Chức năng nấu siêu tốc ( Chức năng tăng cường công suất)
– Chức năng nấu siêu tốc giúp làm nóng lượng nước lớn nhanh hơn nhiều so với khi sử dụng công suất mức 9
– Hạn chế khi sử dụng: Chức năng này có sẵn ở tất cả các đĩa hâm trên bếp với điều kiện không có đĩa hâm nào trong cùng nhóm được bật ( xem hình ảnh dưới). Nếu không biểu tượng và sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị của đĩa hâm đã bật. Như vậy công suất mức 9 tự động được cài đặt.
Trong nhóm 2, chức năng nấu siêu tốc có thể được kích hoạt bất cứ lúc nào cho tất cả các đĩa hâm. Xem hình ảnh dưới
– Thao tác kích hoạt:
+ Bấm chọn 01 đĩa hâm
+ Nhấn vào biểu tượng trên bảng điều khiển thì kí hiệu chỉ báo sẽ sáng lên và chức năng đã được kích hoạt
– Thao tác tắt chức năng nấu siêu tốc:
+ Bấm chọn 01 đĩa hâm
+ Nhấn vào biểu tượng cho đến khi kí hiệu chỉ báo không hiển thị nữa thì đĩa hâm sẽ quay trở lại với công suất mức 9 và chức năng này đã tắt.
Lưu ý:Trong một số trường hợp, chức năng này có thể tự động tắt nhằm bảo vệ các thiết bị điện tử bên trong bếp
– Hạn chế khi sử dụng: Chức năng này có sẵn ở tất cả các đĩa hâm trên bếp với điều kiện không có đĩa hâm nào trong cùng nhóm được bật ( xem hình ảnh dưới). Nếu không biểu tượng và sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị của đĩa hâm đã bật. Như vậy công suất mức 9 tự động được cài đặt.
Trong nhóm 2, chức năng nấu siêu tốc có thể được kích hoạt bất cứ lúc nào cho tất cả các đĩa hâm. Xem hình ảnh dưới
– Thao tác kích hoạt:
+ Bấm chọn 01 đĩa hâm
+ Nhấn vào biểu tượng trên bảng điều khiển thì kí hiệu chỉ báo sẽ sáng lên và chức năng đã được kích hoạt
– Thao tác tắt chức năng nấu siêu tốc:
+ Bấm chọn 01 đĩa hâm
+ Nhấn vào biểu tượng cho đến khi kí hiệu chỉ báo không hiển thị nữa thì đĩa hâm sẽ quay trở lại với công suất mức 9 và chức năng này đã tắt.
Lưu ý:Trong một số trường hợp, chức năng này có thể tự động tắt nhằm bảo vệ các thiết bị điện tử bên trong bếp
Chức năng hẹn giờ
– Chức năng này có thể được sử dụng theo hai cách khác nhau:
+ Để đĩa hâm tự động tắt
+ Như một đồng hồ hẹn giờ
+/ Đĩa hâm sẽ tự động tắt sau khi đã hết thời gian hẹn giờ
– Thao tác hẹn giờ nấu ăn:
+ Bật bếp rồi chọn đĩa hâm và mức công suất sử dụng.
+ Nhấn vào biểu tượng 02 lần thì kí hiệu chỉ báo và sáng lên.
+ Trong 10 giây tiếp theo, sử dụng bảng điều khiển để chọn thời gian hẹn giờ. Thời gian nấu bắt đầu được đếm ngược
Lưu ý: Thời gian nấu có thể được tự động lập trình cho tất cả các đĩa hâm. Thời gian đã lập trình hoạt động độc lập cho từng đĩa hâm. Vui lòng xem chi tiết về lập trình hẹn giờ tự động trong phần Các cài đặt cơ bản
– Thao tác chỉnh hoặc hủy bỏ thời gian hẹn giờ:
+ Bấm chọn đĩa hâm và nhấn 02 lần biểu tượng . Kí hiệu chỉ báo và hiển thị
+ Sử dụng biểu tượng từ 1-9 để thay đổi thời gian hẹn giờ hoặc nhấn biểu tượng 0 để hủy bỏ thời gian đã hẹn
– Sau khi thời gian hẹn giờ đã hết bếp sẽ tắt và có tiếp bíp. Trên màn hình hiển thị chức năng hẹn giờ biểu tượng xuất hiện trong 10 giây. Lúc này, kí hiệu chỉ báo trên đĩa hâm sẽ sáng lên. Hãy nhẫn biểu tượng để tắt các chỉ báo và tiếng bíp. Lưu ý:
+ Nếu thời gian hẹn giờ đã được cài thì màn hình luôn chỉ báo chức năng này. Để kiêm tra thời gian còn lại trên một đĩa hâm, hãy chọn đĩa hâm và nhấn 02 lần biểu tượng
+ Nếu thời gian nấu được lập trình cho nhiều đĩa hâm thì chức năng hẹn giờ luôn hiển thị thời gian nấu cho các đĩa hâm đã chọn.
+ Thời gian hẹn giờ lên đến 99 phút
– Khi sử dụng chức năng chiên xào, thời gian hẹn giờ bắt đầu được đếm ngược khi đã đạt đến mức nhiệt độ mong muốn
+/ Như một đồng hồ hẹn giờ:Đồng hồ hẹn giờ có thể đặt thời gian hẹn giờ tới 99 phút và nó hoàn toàn độc lập với các cài đặt khác. Chức năng này không tự động tắt đĩa hâm khi hết thời gian hẹn giờ
– Nhấn biểu tượng àchỉ báo sáng lên. Biểu tượng được hiển thị trên màn hình chức năng hẹn giờ.
– Sử dụng biểu tượng từ 1-9 để chọn thời gian hẹn giờ. Sau một vài giây thời gian sẽ bắt đầu trôi đi.
– Khi thời gian đã trôi qua hết, có tiếng bíp cho biết đã nấu xong. Biểu tượng và được hiển thị trên màn hình của chức năng hẹn giờ. Nhấn biểu tượng để tắt các chỉ báo và tiếng bíp.
– Thay đổi hoặc hủy bỏ thời gian hẹn giờ: Nhấn vào biểu tượng nhiều lần cho đến khi chỉ báo sáng lên. Sử dụng biểu tượng từ 1-9 để thay đổi thời gian hoặc ấn biểu tượng 0 để hủy thời gian hẹn giờ
– Chức năng khóa tạm thời để vệ sinh bếp: Nhấn biểu tượng , có âm thanh báo, bảng điều khiển đã bị khóa trong 35 giây. Lúc này bạn tiến hành vệ sinh lau bếp. Lưu ý: chức năng này không ảnh hưởng đến nguồn vì vậy có thể tắt bếp khi muốn
– Chức năng tự động giới hạn thời gian: Nếu đĩa hâm vẫn được sử dụng trong một thời gian dài mà không có sự thay đổi các cài đặt ban đầu thì chức năng tự động giới hạn thời gian được kích hoạt. Khi đó:
+ Đĩa hâm sẽ dừng làm nóng, biểu tượng và chỉ báo nhiệt dư sẽ thay nhau nhấp nháy trên màn hình hiển thị.
+ Các chỉ báo này sẽ mất đi khi chạm vào bất kỳ một biểu tượng nào trên màn hình. Lúc này đĩa hâm có thể được cài đặt lại.
+ Khi chức năng này kích hoạt, nó được điều chỉnh bởi mức công suất đã chọn ( từ 1 đến 10 giờ)
+ Để đĩa hâm tự động tắt
+ Như một đồng hồ hẹn giờ
+/ Đĩa hâm sẽ tự động tắt sau khi đã hết thời gian hẹn giờ
– Thao tác hẹn giờ nấu ăn:
+ Bật bếp rồi chọn đĩa hâm và mức công suất sử dụng.
+ Nhấn vào biểu tượng 02 lần thì kí hiệu chỉ báo và sáng lên.
+ Trong 10 giây tiếp theo, sử dụng bảng điều khiển để chọn thời gian hẹn giờ. Thời gian nấu bắt đầu được đếm ngược
Lưu ý: Thời gian nấu có thể được tự động lập trình cho tất cả các đĩa hâm. Thời gian đã lập trình hoạt động độc lập cho từng đĩa hâm. Vui lòng xem chi tiết về lập trình hẹn giờ tự động trong phần Các cài đặt cơ bản
– Thao tác chỉnh hoặc hủy bỏ thời gian hẹn giờ:
+ Bấm chọn đĩa hâm và nhấn 02 lần biểu tượng . Kí hiệu chỉ báo và hiển thị
+ Sử dụng biểu tượng từ 1-9 để thay đổi thời gian hẹn giờ hoặc nhấn biểu tượng 0 để hủy bỏ thời gian đã hẹn
– Sau khi thời gian hẹn giờ đã hết bếp sẽ tắt và có tiếp bíp. Trên màn hình hiển thị chức năng hẹn giờ biểu tượng xuất hiện trong 10 giây. Lúc này, kí hiệu chỉ báo trên đĩa hâm sẽ sáng lên. Hãy nhẫn biểu tượng để tắt các chỉ báo và tiếng bíp. Lưu ý:
+ Nếu thời gian hẹn giờ đã được cài thì màn hình luôn chỉ báo chức năng này. Để kiêm tra thời gian còn lại trên một đĩa hâm, hãy chọn đĩa hâm và nhấn 02 lần biểu tượng
+ Nếu thời gian nấu được lập trình cho nhiều đĩa hâm thì chức năng hẹn giờ luôn hiển thị thời gian nấu cho các đĩa hâm đã chọn.
+ Thời gian hẹn giờ lên đến 99 phút
– Khi sử dụng chức năng chiên xào, thời gian hẹn giờ bắt đầu được đếm ngược khi đã đạt đến mức nhiệt độ mong muốn
+/ Như một đồng hồ hẹn giờ:Đồng hồ hẹn giờ có thể đặt thời gian hẹn giờ tới 99 phút và nó hoàn toàn độc lập với các cài đặt khác. Chức năng này không tự động tắt đĩa hâm khi hết thời gian hẹn giờ
– Nhấn biểu tượng àchỉ báo sáng lên. Biểu tượng được hiển thị trên màn hình chức năng hẹn giờ.
– Sử dụng biểu tượng từ 1-9 để chọn thời gian hẹn giờ. Sau một vài giây thời gian sẽ bắt đầu trôi đi.
– Khi thời gian đã trôi qua hết, có tiếng bíp cho biết đã nấu xong. Biểu tượng và được hiển thị trên màn hình của chức năng hẹn giờ. Nhấn biểu tượng để tắt các chỉ báo và tiếng bíp.
– Thay đổi hoặc hủy bỏ thời gian hẹn giờ: Nhấn vào biểu tượng nhiều lần cho đến khi chỉ báo sáng lên. Sử dụng biểu tượng từ 1-9 để thay đổi thời gian hoặc ấn biểu tượng 0 để hủy thời gian hẹn giờ
– Chức năng khóa tạm thời để vệ sinh bếp: Nhấn biểu tượng , có âm thanh báo, bảng điều khiển đã bị khóa trong 35 giây. Lúc này bạn tiến hành vệ sinh lau bếp. Lưu ý: chức năng này không ảnh hưởng đến nguồn vì vậy có thể tắt bếp khi muốn
– Chức năng tự động giới hạn thời gian: Nếu đĩa hâm vẫn được sử dụng trong một thời gian dài mà không có sự thay đổi các cài đặt ban đầu thì chức năng tự động giới hạn thời gian được kích hoạt. Khi đó:
+ Đĩa hâm sẽ dừng làm nóng, biểu tượng và chỉ báo nhiệt dư sẽ thay nhau nhấp nháy trên màn hình hiển thị.
+ Các chỉ báo này sẽ mất đi khi chạm vào bất kỳ một biểu tượng nào trên màn hình. Lúc này đĩa hâm có thể được cài đặt lại.
+ Khi chức năng này kích hoạt, nó được điều chỉnh bởi mức công suất đã chọn ( từ 1 đến 10 giờ)
- Các cài đặt cơ bản
– Sản phẩm gồm một vài các cài đặt cơ bản. Các cài đặt này có thể điều chỉnh để thích hợp với nhu cầu cá nhân của người sử dụng
Các kí hiệu chỉ báo | Chức năng |
Khóa trẻ em: + Biểu tượng : Tắt chức năng + Biểu tượng : Kích hoạt chức năng |
|
Tín hiệu âm thanh: + Biểu tượng : Xác nhận và tắt tín hiệu báo lỗi + Biểu tượng : Chỉ có tín hiệu âm thanh được kích hoạt + Biểu tượng : Tất cả tín hiệu được kích hoạt |
|
Tự động lập trình thời gian nấu: + Biểu tượng : Tắt + Biểu tượng : Tự động tắt thời gian |
|
Thời gian duy trì tín hiệu cảnh báo của chức năng hẹn giờ + Biểu tượng : 10 giây + Biểu tượng : 30 giây + Biểu tượng : 01 phút |
|
Chức năng quản lý công suất: + : Tắt + : Tương đương công suất tối thiểu 1000 W + : Tương đương công suất 1500 W + : 2000 W …………………………………… + : Công suất tối đa của bếp |
|
Chọn thời gian cho đĩa hâm + : Không giới hạn – Đĩa hâm cuối cùng đã lập trình vẫn duy trì như được chọn. + : Giới hạn – Đĩa hâm chỉ duy trì các lựa chọn trong 10 giây |
|
Khôi phục cài đặt gốc + : Trở về các cài đặt cá nhân + : Trở về các cài đặt của nhà sản xuất |
– Truy cập vào các cài đặt cơ bản:
+ Bật bếp
+ Trong vòng 10 giây tiếp theo hãy nhấn và giữ biểu tượng trong khoảng 4 giây. Trên màn hình hiển thị biểu tượng và biểu tượng hiển thị như được cài đặt mặc định. Xem hình ảnh bên dưới:
+ Nhấn vào biểu tượngvài lần cho đến khi biểu tượng chỉ báo chức năng bạn mong muốn xuất hiện
+ Sau đó lựa chọn các cài đặt theo yêu cầu bằng cách sử dụng biểu tượng từ 0 đến 9. Xem hình dưới:
+ Sau đó nhấn lại vào biểu tượngtrong khoảng 04 giây. Như vậy việc cài đặt đã xong và được lưu lại hoàn chỉnh.
– Thoát ra khỏi chương trình cài đặt cơ bản: Hãy tắt nguồn.
+ Bật bếp
+ Trong vòng 10 giây tiếp theo hãy nhấn và giữ biểu tượng trong khoảng 4 giây. Trên màn hình hiển thị biểu tượng và biểu tượng hiển thị như được cài đặt mặc định. Xem hình ảnh bên dưới:
+ Nhấn vào biểu tượngvài lần cho đến khi biểu tượng chỉ báo chức năng bạn mong muốn xuất hiện
+ Sau đó lựa chọn các cài đặt theo yêu cầu bằng cách sử dụng biểu tượng từ 0 đến 9. Xem hình dưới:
+ Sau đó nhấn lại vào biểu tượngtrong khoảng 04 giây. Như vậy việc cài đặt đã xong và được lưu lại hoàn chỉnh.
– Thoát ra khỏi chương trình cài đặt cơ bản: Hãy tắt nguồn.
Hướng dẫn vệ sinh bếp
Các lời khuyên và khuyến cáo trong phần này nhằm mục đích hướng dẫn cách vệ sinh và bảo dưỡng bếp để giữ gìn chúng trong điều kiện tốt nhất có thể
– Lau sạch bếp sau mỗi lần nấu nướng. Đợi cho đến khi bếp đủ nguội hãy tiến hành vệ sinh lau chùi bếp.
– Chỉ sử dụng các sản phẩm vệ sinh chuyên dụng dành cho bếp. Sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Tuyệt đối không được sử dụng các sản phẩm sau để vệ sinh bếp:
+ Dung dịch rửa chén không pha loãng
+Chất tẩy rửa dùng cho máy rửa bát
+Các sản phẩm gây mài mòn bếp
+Các sản phẩm chứa chất ăn mòn như thuốc xịt lò nướng, chất tẩy vết bẩn
+Dùng miếng bọt biển để lau sẽ làm xước bếp
+Chất tẩy rửa áp suất cao hoặc dạng xịt hơ#417;i
– Cách tốt nhất để lấy vết bẩn cứng đầu là sử dụng dao cạo kính chuyên dụng dành cho bếp. Sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dụng cụ này được cung cấp bởi dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật hoặc cửa hàng online của chúng tôi.
– Để tránh làm hư khung bếp vui lòng làm theo các chỉ dẫn sau:
+Chỉ dùng một chút nước xà phòng nóng
+Không dùng các sản phẩm có tính ăn mòn hoặc đồ sắc nhọn
+Không dùng dao cạo kính
– Lau sạch bếp sau mỗi lần nấu nướng. Đợi cho đến khi bếp đủ nguội hãy tiến hành vệ sinh lau chùi bếp.
– Chỉ sử dụng các sản phẩm vệ sinh chuyên dụng dành cho bếp. Sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Tuyệt đối không được sử dụng các sản phẩm sau để vệ sinh bếp:
+ Dung dịch rửa chén không pha loãng
+Chất tẩy rửa dùng cho máy rửa bát
+Các sản phẩm gây mài mòn bếp
+Các sản phẩm chứa chất ăn mòn như thuốc xịt lò nướng, chất tẩy vết bẩn
+Dùng miếng bọt biển để lau sẽ làm xước bếp
+Chất tẩy rửa áp suất cao hoặc dạng xịt hơ#417;i
– Cách tốt nhất để lấy vết bẩn cứng đầu là sử dụng dao cạo kính chuyên dụng dành cho bếp. Sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dụng cụ này được cung cấp bởi dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật hoặc cửa hàng online của chúng tôi.
– Để tránh làm hư khung bếp vui lòng làm theo các chỉ dẫn sau:
+Chỉ dùng một chút nước xà phòng nóng
+Không dùng các sản phẩm có tính ăn mòn hoặc đồ sắc nhọn
+Không dùng dao cạo kính
Xử lý sự cố
Các sự cố thường do các chi tiết rất nhỏ. Trước khi gọi tới bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật, bạn hãy nhớ kĩ nhưng lời khuyên và cảnh báo dưới đây của chúng tôi:
Các chỉ báo | Sự cố | Giải pháp |
Bếp không hoạt động | + Điện không vào bếp + Bếp chưa được kết nối đúng theo sơ đồ kết nối + Hệ thống điện bị trục trặc |
+ Sử dụng thiết bị khác để kiểm tra xem có bị mất điện không + Kiểm tra việc kết nối các thiết bị theo đúng sơ đồ lắp đặt + Nếu không có giải pháp kiểm tra sự cố trên hãy gọi tới bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật |
Các chỉ báo nhấp nháy | + Bảng điều khiển bị ẩm hoặc có vật gì đó đang đè lên nó | + Lau khô bảng điều khiển hoặc bỏ vật gì đó ra khỏi nó |
Hệ thống điện gặp sự cố | Rút phích cắm và đợi khoảng 30 giây rồi cắm lại | |
Có lỗi bên trong bếp | Rút phích cắm và đợi khoảng 30 giây rồi cắm lại | |
+ Hệ thống điện quá nóng và đĩa hâm tương ứng đã tắt + Hệ thống điện quá nóng và tất cả các đĩa hâm đã tắt |
Đợi cho đến khi hệ thống điện đủ nguội sau đó nhấn bất kỳ biểu tượng nào trên bếp | |
Hiệu điện thế không phù hợp, vượt ra ngoài giới hạn hoạt động thông thường | Kiểm tra lại bảng điện | |
Đĩa hâm quá nóng và được tắt để bảo vệ bếp | Hãy đợi cho đến khi hệ thống điện tử đủ mát rồi khởi động lại |
– Tiếng ồn thông thường phát ra trong khi bếp đang hoạt động: Nguyên lý làm nóng của bếp từ là dựa vào các trường điện từ để tạo ra nhiệt làm nóng trực tiếp đáy nồi. Tiếng ồn hoặc các rung động nhất định có thể được sinh ra như những mô tả dưới đây:
+Tiếng ồn như trong máy biến áp: Tiếng ồn này được tạo ra khi nấu ở mức công suất cao. Nguyên nhân do lượng năng lượng được chuyển từ bếp sang đáy nồi. Tiếng ồn này sẽ mất đi hoặc nhẹ nhàng hơn khi nấu ở mức công suất thấp hơn.
+Tiếng ồn giống như tiếng sáo: Nó được tạo ra khi nồi rỗng và sẽ mất đi khi nước hoặc đồ ăn được đưa vào nồi.
+Tiếng lép bép: Xảy ra khi nồi được làm từ nhiều lớp chất liệu khác nhau. Nguyên nhân do các rung động xảy ra trong các bề mặt tiếp giáp của các lớp vật liệu. Nó được sinh ra từ đáy nồi vì vậy có thể thay đổi độ ồn nhờ việc điều chỉnh lượng và phương pháp nấu ăn.
+Tiếng rú: Tạo ra từ nồi làm bằng các chất liệu khác nhau, xảy ra khi nồi được nấu ở mức công suất tối đa hoặc trên hai đĩa hâm cùng một lúc. Nó sẽ biến mất hoặc nhẹ nhàng hơn khi chuyển sang nấu ở mức công suát thấp hơn
+Tiếng ồn do quạt tản nhiệt: Đây là tiếng ồn bình thường do quạt hoạt động làm mát bếp mà không phải là một sự cố.
+Tiếng ồn như trong máy biến áp: Tiếng ồn này được tạo ra khi nấu ở mức công suất cao. Nguyên nhân do lượng năng lượng được chuyển từ bếp sang đáy nồi. Tiếng ồn này sẽ mất đi hoặc nhẹ nhàng hơn khi nấu ở mức công suất thấp hơn.
+Tiếng ồn giống như tiếng sáo: Nó được tạo ra khi nồi rỗng và sẽ mất đi khi nước hoặc đồ ăn được đưa vào nồi.
+Tiếng lép bép: Xảy ra khi nồi được làm từ nhiều lớp chất liệu khác nhau. Nguyên nhân do các rung động xảy ra trong các bề mặt tiếp giáp của các lớp vật liệu. Nó được sinh ra từ đáy nồi vì vậy có thể thay đổi độ ồn nhờ việc điều chỉnh lượng và phương pháp nấu ăn.
+Tiếng rú: Tạo ra từ nồi làm bằng các chất liệu khác nhau, xảy ra khi nồi được nấu ở mức công suất tối đa hoặc trên hai đĩa hâm cùng một lúc. Nó sẽ biến mất hoặc nhẹ nhàng hơn khi chuyển sang nấu ở mức công suát thấp hơn
+Tiếng ồn do quạt tản nhiệt: Đây là tiếng ồn bình thường do quạt hoạt động làm mát bếp mà không phải là một sự cố.
Đó là một số hướng dẫn cơ bản về sử dụng Bếp từ Bosch PID675N24E nếu sản phẩm của quý khách cần bảo dưỡng hoặc sửa chữa hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ: 0962.077.689 or 0972.029.666. Trung tâm bảo hành Bosch tại Thanh Hóa số 27 Hà Văn Mao, Ba ĐÌnh, TP Thanh Hóa