Hướng dẫn cách sử dụng Bếp từ Electrolux EHF6231FOK
Bếp từ Electrolux EHF6231FOK là dòng bếp từ nhập khẩu Đức với tiêu chuẩn chất lượng cao nhất thế giới của “Đức” cùng đầy đủ các các chức năng hữu dụng.
Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm Bếp từ Electrolux EHF6231FOK một thương hiệu của bếp từ đức chính hãng, hi vọng sản phẩm sẽ đem đến cho khách hàng sự yên tâm và hài lòng. Để sử dụng sản phẩm được hiệu quả, an toàn và tốt nhất Quý khách vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng:
Bếp từ Electrolux, dòng bếp từ nhập khẩu Đức này với tiêu chuẩn chất lượng cao nhất thế giới của “Đức” cùng đầy đủ các các chức năng hữu dụng của dòng bếp từ cao cấp nhất: Chức năng Stop&Go, giữ ấm đồ ăn sau khi nấu, tự động ngắt bếp và báo chuông khi trào nước. Chức năng Power đốt nóng nhanh gấp 2 lần với phím điều khiển riêng.
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
· Thông tin an toàn
· Các chỉ dẫn an toàn
· Mô tả sản phẩm
· Sử dụng sản phẩm
· Các lời khuyên hữu ích
· Hướng dẫn vệ sinh bếp
· Xử lý sự cố
· Thông tin kĩ thuật
Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này trước khi lắp đặt và sử dụng sản phẩm. Nhà sản xuất sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào có liên quan tới việc lắp đặt không đúng hoặc việc sử dụng gây ra các chấn thương và hư hỏng. Giữ lại hướng dẫn sử dụng để tham khảo khi cần thiết.
Thông tin an toàn:
– Trẻ em từ 8 tuổi trở lên hay những người bị suy giảm thể chất, chức năng tâm sinh lý và những người thiếu kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết về sản phẩm đều có thể sử dụng sản phẩm này nếu họ được giám sát bởi người lớn hay một người am hiểu về sản phẩm.
– Không để trẻ em chơi đùa với sản phẩm
– Để tất cả các phụ liệu đóng gói sản phẩm xa tầm tay trẻ em
– Không để trẻ em hay thú cưng lại gần sản phẩm khi nó đang hoạt động hoặc khi nó vừa được sử dụng xong để tránh bị bỏng
– Nếu sản phẩm có trang bị khóa an toàn thì nên sử dụng nó
– Trẻ em không được phép vệ sinh hay bảo dưỡng sản phẩm mà không có người giám sát
– Sản phẩm và các đĩa hâm sẽ rất nóng trong khi sử dụng vì vậy không chạm tay vào những bộ phận được làm nóng đó.
– Sản phẩm không được thiết kế để hoạt động với một bộ đếm giờ bên ngoài hay một điều khiển từ xa
– Không rời khỏi bếp khi đã cho dầu hay mỡ vào chảo
– Không dập lửa với nước mà hãy tắt bếp rồi dùng vung nồi, nắp đậy hay chăn mền để dập tắt ngọn lửa
– Không để các đồ vật lên bề mặt bếp đặc biệt là các đồ bằng kim loại như dao, nĩa, thìa vì chúng sẽ nóng lên rất nhanh
– Không sử dụng chất tẩy dạng hơi để vệ sinh bếp
– Nếu bề mặt bếp bị nứt hãy tắt bếp để tránh dò điện
– Sau khi sử dụng hãy tắt bếp
Các chỉ dẫn an toàn
– Chỉ dẫn lắp đặt:
- Chỉ người có chuyên môn mới được phép lắp đặt sản phẩm
- Tháo bỏ tất cả các phụ liệu đóng gói
- Không lắp đặt hay sử dụng sản phẩm đã bị hư hại
- Lắp đặt theo tài liệu hướng dẫn kèm theo
- Đảm bảo đúng khoảng cách tối thiểu với các thiết bị khác
- Luôn đeo găng tay và cẩn trọng khi dich chuyển sản phẩm vì nó rất nặng
- Bảo vệ bên dưới sản phẩm để tránh bị hấp hơi hay ẩm ướt
- Không đặt sản phẩm gần cửa ra vào hay dưới một cánh cửa để tránh nồi bị rơi xuống khi mở cửa
- Nếu đặt sản phẩm trên ngăn kéo thì phải đảm bảo khoảng không gian giữa và dưới của sản phảm hay nồi nấu khi sử dụng
- Phải chắc chắn lắp đặt đúng
- Phải chắc chắn dây nguồn và phích cắm không có bất kỳ hư hại nào khi lắp đặt
- Tiếp đất cho sản phẩm
– Cảnh báo rủi ro chấn thương, bị bỏng hay điện giật
- Sản phẩm sử dụng trong hộ gia đình
- Không được thay đổi các thông số kĩ thuật của sản phẩm
- Không sử dụng bộ đếm giờ bên ngoài hay điều khiển từ xa để vận hành sản phẩm
- Không để sản phẩm hoạt động mà không có sự giám sát
- Không sử dụng thiết bị khi tay ướt hoặc khi nó có dính nước
- Không để dao kéo hay nắp nồi/chảo trên vùng nấu vì chúng sẽ rất nóng
- Tắt vùng nấu sau mỗi lần sử dụng mà không đợi đến khi nhấc nồi ra
- Không sử dụng sản phẩm như một bàn làm việc hay một nơi để đồ đạc
- Nếu bề mặt bị rạn, rút nguồn để tránh hở điện
- Người sử dụng máy trợ tim phải giữ khoảng cách tối thiểu 30 cm với vùng nấu từ khi bếp đang hoạt động
- Sử dụng dầu chiên có chứa tàn dư thực phẩm có thể gây cháy ở mức nhiệt thấp hơn so với dầu chiên sử dụng lần 1
- Không đặt các sản phẩm hoặc đồ dễ cháy bên trên hoặc gần bếp
- Không dùng nước để dập lửa mà hãy tắt bếp và sử dụng nắp đậy hoặc chăn mền để dập tắt ngọn lửa
- Không đặt nồi nóng trên bảng điều khiển
- Không nấu nồi rỗng
- Không để các đồ vật hoặc nồi nấu rơi vào bếp vì bề mặt có thể bị hỏng
- Không kích hoạt đĩa hâm với nồi rỗng hoặc không có nồi đặt trên đĩa hâm
- Không để đồ bằng nhôm trên sản phẩm
- Nồi nấu bằng gang, nhôm có thể gây xước mặt kính. Nhấc n#7891;i/chảo lên khi cần phải di chuyển chúng trên bề mặt bếp.
– Vệ sinh và làm sạch:
- Lau sạch bếp để tránh bề mặt bị hư hại
- Không sử dụng chất tẩy dạng xịt hơi hoặc hơi nước để lau chùi bếp
- Sử dụng một miếng vải ẩm để lau bếp. Chỉ sử dụng chất tẩy trung tính, không sử dụng các sản phẩm vệ sinh có tính ăn mòn
Mô tả sản phẩm Bếp từ Electrolux
– Tổng quan chung về sản phẩm:
– Sơ đồ bảng điều khiển
Các kí hiệu | Chức năng |
1 | Công tắc nguồn để bật hoặc tắt bếp |
2 | Để khóa/ mở khóa bảng điều khiển |
3 | Tăng hoặc giảm mức công suất |
4 | Chỉ báo hẹn giờ cho vùng nấu, cho biết vùng nấu đã được hẹn giờ |
5 | Thời gian hẹn giờ |
6 | Mức công suất |
7 | Kích hoạt chức năng công suất |
8 | Chọn vùng nấu |
9 | Tăng hoặc giảm thời gian |
10 | Kích hoạt hoặc tắt chức năng Stop & Go |
Các chỉ báo | Chức năng |
Vùng nấu được tắt | |
Giữ ấm/ chức năng Stop and Go hoạt động | |
Khu vực nấu ăn hoạt động | |
Chức năng làm nóng tự động | |
Nồi nấu không phù hợp hoặc quá nhỏ hoặc không có nồi đặt trên đĩa hâm | |
có sự cố | |
Một vùng nấu nào đó vẫn còn nóng ( báo nhiệt dư) | |
Khóa an toàn khi thiết bị hoạt động | |
Chức năng công suất hoạt động | |
Tắt nguồn tự động |
– Chỉ báo nhiệt dư H/h: Cho biết bếp vẫn còn nóng sau khi sử dụng. Tránh chạm vào đĩa hâm lúc này để tránh nguy cơ bị bỏng
Sử dụng sản phẩm Bếp từ Electrolux
– Bật và tắt bếp
- Chạm vào biểu tượng trong 1 giây để bật hoặc tắt bếp
- Nếu bạn để đồ ăn trào ra ngoài hay đặt một vật gì đó trên bảng điều khiển trong hơn 10 giây thì âm thanh báo sẽ duy trì trong một thời gian và bếp sẽ tắt. Để tránh điều này hãy nhấc đồ vật đó hoặc lau sạch bảng điều khiển
- Sử dụng bếp khi nó đã nguội
- Nếu sử dụng nồi không phù hợp, chỉ báo sẽ hiển thị và đĩa hâm tự động tắt sau 2 phút
- Nếu không kích hoạt đĩa hâm hoặc thay đổi mức công suất thì sau một thời gian nhất định chỉ báo sẽ hiển thị và bếp tắt.
- Mối liên hệ giữa mức công suất và thời gian của chức năng tắt tự động:
§
§
§
§
– Chức năng tự động tắt bếp hoạt động khi:
- Tất cả các đĩa hâm đã tắt
- Bạn không chọn mức công suất sau khi bật bếp
– Thiết lập mức công suất: Chạm vào biểu tượng để tăng và để giảm mức công suất. Màn hình hiển thị mức công suất. Hãy chạm vào biểu tượng và cùng một lúc để tắt đĩa hâm
– Chức năng gia nhiệt tự động:
- Bạn có thể có được mức nhiệt mong muốn chỉ trong một thời gian ngắn nếu kích hoạt chức năng gia nhiệt tự động. Chức năng này sẽ đặt mức nhiệt cao nhất trong một thời gian nhất định ( xem sơ đồ) và sau đó giảm xuống mức nhiệt cần thiết
- Thao tác để kích hoạt chức năng gia nhiệt tự động:
§ Chạm vào biểu tượng , chỉ báo hiển thị
§ Chạm lại vào biểu tượng cho tới khi chỉ báo hiển thị trên màn hình
§ Chạm ngay vào biểu tượng cho tới khi mức công suất mong muốn hiển thị. Sau 3 giây chỉ báo sáng lên trên màn hình
§ Chạm vào biểu tượng để tắt chức năng
– Chức năng tăng cường công suất: Chức năng này có sẵn ở các vùng nấu từ. Chức năng công suất có thể được kích hoạt trong một thời gian nhất định sau đóvùng nấu tự tự động quay trở lại mức công suất cao nhất. Để kích hoạt chức năng hãy chạm vào biểu tượng chỉ báo hiển thị. Để tắt chức năng hãy chạm vào biểu tượng hoặc
– Chức năng tăng cường công suất của vùng nấu tách vòng: Chức năng tăng cường công suất của vòng nấu bên trong được bật khi bếp nhận nồi có đường kính nhỏ hơn so với kích thước vòng. Chức năng tăng cường công suất của vòng ngoài được bật khi bếp nhận nồi có đường kính lớn hơn đường kính của vòng trong.
– Chức năng quản lý công suất: Cho phép phân chia mức công suất giữa hai vùng nấu trong cùng một nhóm( xem hình ảnh minh họa). Chức năng công suất làm tăng công suất lên mức tối đa cho một vùng nấu trong nhóm thì mức công suất của vùng nấu thứ hai tự động giảm xuống. Mức công suất của vùng giảm thay đổi trong hai mức độ.
– Chức năng hẹn giờ: Cho phép đặt thời gian nấu. Thời gian được đặt sau khi đã chọn vùng nấu, có thể chọn mức công suất trước hoặc sau khi đặt giờ
- Chọn vùng nấu: Chạm vào biểu tượng cho tới khi chỉ báo trên vùng nấu mong muốn hiển thị
- Để kích hoạt hoặc thay đổi thời gian đã hẹn: Chạm vào biểu tượng của chức năng hẹn giờ để đặt thời gian ( từ 00 đến 99 phút). Khi chỉ báo trên vùng nấu bắt đầu nhấp nháy thì thời gian được đếm ngược
- Để tắt chức năng hẹn giờ: Chọn vùng nấu với biểu tượng và chạm vào biểu tượng để tắt chức năng hẹn giờ, thời gian còn lại được đếm ngược về mức 00. Chỉ báo trên vùng nấu biến mất.
- Để kiểm tra thời gian còn lại: chọn vùng nấu với biểu tượng . Chỉ báo trên vùng nấu bắt đầu nhấp nháy nhanh. Màn hình hiển thị thời gian còn lại.
- Khi thời gian đã trôi hết, âm thanh báo bíp và kí hiệu chỉ báo 00 nhấp nháy. Vùng nấu ngừng hoạt động. Để tắt tiếng bíp hãy chạm vào biểu tượng
- Có thể sử dụng chức năng hẹn giờ như một đồng hồ hẹn giờ trong khi không sử dụng bếp. Chạm vào biểu tượng rồi chạm vào biểu tượng để đặt giờ. Khi thời gian trôi hết âm thanh và chỉ báo 00 nhấp nháy. Chạm vào biểu tượng để tắt âm thanh báo
– Chức năng Stop and Go: Chức năng này được thiết lập ở tất cả các vùng nấu, cho phép hoạt động với mức công suất thấp nhất (). Khi chức này hoạt động bạn không thể thay đổi mức công suất. Chức năng này không cho phép dừng chức năng hẹn giờ
- Để kích hoạt chức năng: Chạm vào biểu tượng , chỉ báo hiển thị
- Để tắt chức năng: Chạm vào biểu tượng , mức công suất đã chọn hiển thị. Chức năng đã tắt
– Khóa khi vệ sinh bếp: Khi vùng nấu hoạt động bạn có thể khóa bảng điều khiển nhưng không được sử dụng nút để tắt nguồn. Khóa an toàn giúp ngăn ngừa những tại nạn đáng tiêc do vô tình thay đổi các cài đặt
- Kích hoạt chức năng: Chạm vào biểu tượng chỉ báo hiển thị trong 4 giây. Bảng điều khiển đã được khóa
- Để tắt chức năng: Chạm vào biểu tượng , mức công suất thiết lập trước đó hiển thị. Chức năng đã tắt. Nếu bạn tắt bếp thì chức năng này cũng tự động tắt theo.
– Khóa an toàn trẻ em: Để bảo vệ trẻ em khỏi các tại nạn đáng tiếc khi bếp hoạt động
- Thao tác kích hoạt chức năng:
§ Bật bếp nhưng không chọn mức công suất
§ Chạm vào biểu tượng trong 4 giây, chỉ báo hiển thị
§ Tắt bếp
- Thao tác tắt chức năng:
§ Bật bếp nhưng không chọn mức công suất
§ Chạm vào biểu tượng trong 4 giây, chỉ báo hiển thị
§ Tắt bếp
Các lời khuyên hữu ích
– Nồi nấu
- Sử dụng nồi có đế dày và phẳng
- Sử dụng nồi có đáy làm bằng thép tráng men, nhôm hay đồng có thể gây ra sự thay đổi mầu sắc trên bề mặt bếp
– Nồi nấu sử dụng cho vùng nấu từ:
- Sử dụng đúng nồi cho vùng nấu này
- Các nồi sử dụng được làm từ chất liệu gang, thép, thép tráng men, thép không gỉ với đáy nhiều lớp
- Nối không sử dụng được bao gồm: Nồi nhôm, nồi đồng, nồi thủy tinh, nồi sứ
- Cách nhận biết nồi đúng: Kiểm tra đáy nồi với nam châm hoặc lượng nhỏ nước trong nồi được sôi lên rất nhanh khi sử dụng mức công suất cao nhất
- Sử dụng nồi nấu có kích thước phù hợp vì vùng nấu từ có khả năng tự động nhận nồi
– Các tiếng ồn khi bếp hoạt động:
- Tiếng rạn nứt: Do nồi nấu được làm từ các chất liệu khác nhau
- Tiếng còi: Do đang sử dụng một hoặc hơn một vùng nấu với mức công suất cao và nồi nấu được làm từ các chất liệu khác nhau
- Tiếng ồn ào: Do sử dụng mức công suất cao
- Tiếng Click: Xảy ra chuyển đổi điện
- Tiếng rít, ù ù: Do quạt hoạt động
- Các tiếng ồn này là thông thường và không phải là sự cố của bếp
– Tiết kiệm năng lượng:
- Nếu có thể, luôn sử dụng nắp để đậy nồi khi nấu
- Đặt nồi lên đĩa hâm trước khi bắt đầu nấu
- Sử dụng nhiệt còn dư để hâm nóng hoặc làm tan chảy một vài đồ ăn
- Sử dụng nồi có kích thước phù hợp với kích thước của đĩa hâm
– Một số ví dụ về sử dụng mức công suất khi nấu:
Mức công suất | Dùng để: | Thời gian ( Phút) | Lời khuyên | % công suất tiêu thụ thông thường |
1 |
Giữ ấm đồ ăn | Như yêu cầu | Đậy nắp nồi | 3 |
1-2 | Làm nươc sốt, làm tan bơ, sô cô la, chất keo | 5-25 | Trộn đều từng thời điểm | 3-5 |
1-2 | Làm trứng nướng, trứng tráng mịn | 10-40 | Sử dụng nắp nồi | 3-5 |
3-4 | Hấp rau, cá, thịt | 20-45 | Cần sử dụng thêm một vài cái muôi | 10-15 |
4-5 | Hấp khoai tây | 20-60 | Sử dụng tối đa ¼ lít nước cho 0.75 kg khoai | 15-21 |
4-5 | Nấu lượng đồ ăn lớn, hầm hoặc nấu súp | 60-150 | Cộng tất cả các thành phần tối đa chỉ 3 lít | 15-21 |
6-7 | Rán nhẹ: Xúc xích, trứng, gan, bánh pancakes, bánh rán | – | – | 31-45 |
7-8 | Chiên nặng, thịt thăn bò | 5-15 | – | 45-64 |
9 | Đun sôi nước, luộc mì ống, sấy khô thịt, khoai tây chiên | – | – | 100 |
Đun sôi lượng nước lớn thì sử dụng chức năng quản lý công suất |
– Nên sử dụng mức nhiệt độ thấp để nấu ăn, không làm thay đổi mầu sắc của thực phẩm quá nhiều để tránh các nguy hại phát sinh ở nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sức khỏe
Hướng dẫn vệ sinh bếp
– Lau sạch bếp sau mỗi lần sử dụng và đáy nồi phải đảm bảo sạch sẽ
– Loại bỏ ngay các vết bẩn được tạo thành do nhựa bị chảy, đồ ăn có đường bằng dao cạo kính chuyên dụng. Nếu không các vết bẩn sẽ gây hư hại bề mặt bếp
– Vệ sinh bếp sau khi nó đã đủ độ nguội
– Chỉ sử dụng sản phẩm chuyên dụng để vệ sinh bếp
– Sử dụng miếng vải ẩm để lau bề mặt bếp và sau đó lau lại bằng miếng vải khô
Xử lý sự cố
Sự cố | Nguyên nhân | Biện pháp khắc phục |
Bếp không thể kích hoạt hay hoạt động | Bật lại bếp và đặt mức công suất trong thời gian ít hơn 10 giây | |
Do chạm vào 2 hoặc hơn 2 biểu tượng cùng một lúc | Chỉ chạm một biểu tượng | |
Chức năng Stop & Go hoạt động | Tham khảo phần sử dụng sản phẩm | |
Có nước hoặc dầu mỡ dính trên bảng điều khiển | Lau sạch bảng điều khiển | |
Âm thanh báo và bếp tắt hoặc âm thanh báo khi bếp được kích hoạt | Do bạn đã đặt một vật gì đó trên một hay nhiều biểu tượng | Nhấc vật đó ra khỏi vị trí |
Bếp được tắt | Do bạn đã đặt một vật gì đó lên công tắc nguồn | Nhấc vật đó ra khỏi công tắc nguồn |
Chỉ báo nhiệt dư không sáng | Đĩa hâm không nóng vì nó chỉ được hoạt động trong thời gian ngắn | Nếu đĩa hâm hoạt động trong thời gian dài thì sẽ nóng. Hãy gọi trung tâm dịch vụ trong trường hợp này |
Chức năng gia nhiệt tự động không hoạt động | Đĩa hâm nóng | Để đĩa hâm đủ độ nguội |
Mức nhiệt cao nhất đã được thiết lập | Mức nhiệt cao nhất được thiết lập có mức công suất giống như chức năng gia nhiệt tự động | |
Thiết lập công suất thay đổi giữa hai mức | Chức năng quản lý công suất đã kích hoạt | Xem phần quản lý công suất |
Khu vực điều khiển trở nên rất nóng | Do nồi nấu quá to hoặc bạn đặt nồi quá gần bảng điều khiển | Đặt nồi lớn ở vùng nấu phía sau nếu cần thiết |
Chỉ báo hiển thị | Chức năng tự động tắt hoạt động | Bật bếp và kích hoạt lại chức năng |
Chỉ báo hiển thị | Khóa an toàn trẻ em hoặc chức năng khóa vệ sinh bếp hoạt động | Xem trong phần sử dụng sản phẩm |
Chỉ báo hiển thị | Không có nồi đặt trên đĩa hâm | Đặt nồi vào đĩa hâm |
Nồi nấu không phù hợp | Sử dụng đúng nồi nấu | |
Đường kính đáy nồi quá nhỏ so với đường kính đĩa hâm | Nhấc nồi sang đĩa hâm khác có kích thước phù hợp | |
Chỉ báo và số hiển thị | Có lỗi xảy ra bên trong bếp | Rút nguồn điện trong một thời gian, ngắt cầu chì sau đó cắm lại. Nếu chỉ báo vẫn hiển thị thì hãy gọi trợ giúp |
Chỉ báo hiển thị | Có lỗi xảy ra bên trong bếp vì nấu nồi rỗng. Chức năng tự động tắt hoạt động | Bật bếp và nhấc nồi khỏi bếp. Sau khoảng 30 giây hãy bật lại đĩa hâm. Nếu nồi nấu có vấn đề thì lỗi sẽ hiển thị trên màn hình nhưng chỉ báo nhiệt dư vấn có thể được duy trì. Xem lại phần hướng dẫn sử dụng nồi nấu |
– Nếu bạn đã cố gắng thực hiện các giải pháp trên mà vẫn không khắc phục được sự cố, hãy gọi đến trung tâm dịch vụ sau bán hàng của chúng tôi để được hỗ trợ. Cần phải đảm bảo bạn sử dụng thiết bị đúng hướng dẫn sử dụng. Nếu không việc hỗ trợ sẽ không được miễn phí dù trong thời gian bảo hành
Thông số kĩ thuật
Đĩa hâm | Công suất | Chức năng công suất đã kích hoạt | Thời gian đạt mức công suất tối đa | Đường kính tối thiểu của nồi nấu |
Phía sau bên phải 180/280 mm | 1800/3500 W | 2800/3700 W | 5 phút | 145 mm |
Phía sau bên trái 145 mm | 1400 W | 2500 W | 4 phút | 125 mm |
Phía tr&##432;ớc bên trái 210 mm | 2300 W | 3700 W | 10 phút | 180 mm |
– Chất liệu và kích thước nồi có thể ảnh hưởng đến mức công suất của từng đĩa hâm
Đó là một số hướng dẫn cơ bản về sử dụng Bếp từ Electrolux nếu sản phẩm của quý khách cần bảo dưỡng hoặc sửa chữa hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ