Lò Nướng Bosch HBA43S320E nhập khẩu Tây Ban Nha được làm sạch dễ dàng hơn nhờ lớp phủ đặc biệt hấp thụ dầu mỡ trong khi nấu.Bảng điều khiển tráng men Titan dễ dàng làm sạch. Chức năng Sprint :làm nóng trước lên đến 50% nhanh hơn mà không làm tăng điện năng tiêu thụ. Kiểm soát nhiệt độ, cửa lò được thiết kế 3 lớp kính cường lựcMục lục bài viết:
âCảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm lò nướng mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản phẩm sẽ đem đến cho khách hàng sự yên tâm và hài lòng. Để sử dụng sản phẩm lò nướng Bosch HBA43S320E được hiệu quả, an toàn và tốt nhất Quý khách vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng:
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
· Lưu ý an toàn
· Mô tả sản phẩm
· Sử dụng sản phẩm
· Khóa an toàn trẻ em
· Thay đổi các cài đặt mặc đinh
· Hướng dẫn vệ sinh sản phẩm
· Xử lý sự cố
· Dịch vụ sau bán hàng
· Tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
· Các món ăn thử nghiệm
Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này và cất giữ cẩn thận để tham khảo khi cần thiết
- Lưu ý an toàn:
– Sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong bếp
– Kiểm tra sản phẩm sau khi mở hộp. Không lắp đặt sản phẩm nếu có bất kỳ hư hại nào phát sinh trong quá trình vận chuyển
– Chỉ nhân viên kỹ thuật mới được phép lắp đặt sản phẩm. Mọi hư hại do việc kết nối thiết bị không đúng sẽ không được bảo hành
– Chỉ sử dụng sản phẩm để chuẩn bị đồ ăn hoặc nước uống. Phải giám sát sản phẩm trong khi nó hoạt động.
– Trẻ em trên 8 tuổi, những người bị suy giảm chức năng tâm sinh lý hay suy giảm thể chất hoặc những người thiếu kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết về sản phẩm đều có thể sử dụng sản phẩm này trừ khi có người hướng dẫn hoặc giám sát
– Không để trẻ em chơi đùa với sản phẩm
– Không để trẻ em làm vệ sinh sản phẩm trừ những trẻ em từ 8 tuổi trở lên và phải có người giám sát.
– Giữ dây nguồn xa tầm tay trẻ em dưới 8 tuổi
– Lắp đúng các phụ kiện đi kèm( xem phần lắp đặt các phụ kiện trong hướng dẫn này)
v Đối với rủi ro hỏa hoạn
– Không cất các đồ dễ cháy vào bên trong khoang lò. Không mở cửa lò khi có khói ở bên trong. Lúc đó hãy tắt lò và rút phích cắm hoặc ngắt cầu chì.
– Không đặt giấy thấm dầu vào bên trong khoang lò vì chúng có thể tiếp xúc với các yếu tố làm nóng và bắt cháy
v Đối với rủi ro bị bỏng
– Sản phẩm sẽ rất nóng trong và sau khi sử dụng. Vì vậy không được chạm vào bên trong khoang lò hoặc các bộ phận sinh nhiệt khác cho tới khi lò nguội. Giữ trẻ em ở khoảng cách an toàn.
– Sử dụng găng tay để lấy các phụ kiện ra khỏi khoang lò
– Hơi rượu có thể bắt cháy trong khoang lò nóng. Vì vậy không sử dụng lượng lớn đồ uống có chứa nồng độ cồn cao mà chỉ sử dụng một lượng nhỏ và mở cửa cẩn thận.
– Khi mở cửa lò, hơi nóng sẽ thoát ra ngoài vì vậy phải cẩn thận để tránh bị bỏng
– Không cho nước vào khoang lò khi nó còn nóng.
v Đối với rủi ro điện giật
– Các sửa chữa không đúng thực sự rất nguy hiểm. Mọi sửa chữa phải được thực hiện bởi nhân viên kỹ thuật hoặc người am hiểu về sản phẩm. Nếu sản phẩm gặp phải sự cố hãy rút phích cắm hoặc ngắt cầu chì và gọi tới bộ phận dịch vụ sau bán hàng.
– Vỏ dây nguồn có thể bị chảy khi chạm vào các bộ phận còn nóng của lò. Vì vậy, cần giữ nó ở khoảng cách an toàn.
– Không sử dụng các chất vệ sinh có áp suất cao hoặc dạng hơi nước
– Trước khi thay bóng đèn bên trong khoang lò cần phải rút phích cắm hoặc ngắt cầu chì để đảm bảo an toàn.
– Sản phẩm bị lỗi có thể gây giật điện. Không sử dụng sản phẩm khi có lỗi mà hãy rút phích cắm hoặc ngắt cầu chì rồi gọi tới bộ phận dịch vụ sau bán hàng của chúng tôi.
v Đối với rủi ro chấn thương
– Không sử dụng dao cạo kính, đồ vật sắc nhọn hay dung dịch vệ sinh có tính ăn mòn để làm vệ sinh sản phẩm.
v Cảnh báo các nguyên nhân gây hỏng
– Không đặt các phụ kiện dưới đáy khoang lò, không sử dụng giấy bạc, giấy thấm dầu để lót dưới phần đáy khoang lò khi sử dụng mức nhiệt trên 50 độ C vì điều này có thể gây ra sự hấp nhiệt. Khi đó thời gian nấu sẽ không còn chính xác và lớp men sẽ bị phá hỏng.
– Không cho nước vào trong khoang lò khi nó còn nóng vì sẽ gây ra sự bốc hơi. Nhiệt độ thay đổi có thể là nguyên nhân phá hỏng lớp men bên trong khoang lò
– Không cất trữ các thực phẩm ẩm ướt bên trong khoang lò. Điều này sẽ gây hỏng lớp men
– Khi nướng bánh trái cây không nên sử dụng khay quá rộng vì nước từ trái cây sẽ nhỏ giọt ra từ khay và để lại vết bẩn không thể lau sạch bên trong khoang lò.
– Chỉ được phép làm mát lò khi cửa được đóng lại. Nếu mở hé cửa dù chỉ một chút thì các nút điều khiển phía trước có thể bị hỏng theo thời gian
– Cửa đóng không chặt khi nó rất bẩn và các vùng lân cận có thể bị hỏng. Vì vậy hãy luôn lau chùi vệ sinh sạch sẽ
– Không ngồi, đặt, treo bất cứ thứ gì đó lên cửa lò kể cả nồi nấu, các phụ kiện của lò.
– Việc lắp các phụ kiện vào khoang lò có thể gây xước bảng điều khiển khi đóng cửa lò. Vì vậy cẩn thận khi lắp đặt
– Không dùng tay nắm cửa để giữ sản phẩm vì nó không thể đỡ được trọng lượng của lò
- Mô tả sản phẩm
– Cấu tạo của bảng điều khiển:
– Núm điều khiển để chọn các chức năng (1- Function Control knob): Được sử dụng để chọn kiểu làm nóng
Cài đặt | Sừ dụng | |
Không cài đặt | Lò nướng tắt | |
Hơi nóng 3D | Cho phép nướng các loại bánh ngọt ở 3 mức độ. Quạt đặt bên trong khoang lò giúp khuếch tán nhiệt đồng đều cho toàn bộ vị trí bên trong lò. | |
Làm nóng trên và dưới | Khi nướng các loại bánh, thịt nạc ở một mức độ. Mức nhiệt được cung cấp bởi bộ phận làm nóng phía trên và dưới bên trong khoang lò | |
Nướng với hơi nóng | Dùng để nướng xương, gia cầm và cá. Các bộ phận làm nóng và quạt được chuyển đổi luân phiên. Quạt giúp phân tán nhiệt đồng đều xung quanh thực phẩm | |
Nướng đồ ăn có bề mặt lớn | Dùng để nướng thịt bò, xúc xích, cá, bánh mỳ. khoang lò được làm nóng toàn bộ | |
Nướng đồ ăn có bề mặt nhỏ | Dùng để nướng số lượng nhỏ thịt bò, xúc xích, cá và bánh mỳ. Chỉ có vùng ở giữa của lò nướng được làm nóng. | |
Làm nóng bên dưới | Sử dụng để làm bánh, nấu ăn. Nhiệt được sinh ra từ bộ phận làm nóng bên dưới | |
Rã đông | Dùng để rã đông thịt lợn, thịt gia cầm, bánh mỳ và bánh ngọt. Quạt bên trong lò giúp đưa nhiệt đồng đều xung quanh thực phẩm | |
Đèn chiếu sáng | Sử dụng để chiếu sáng bên trong khoang lò |
– Các nút điều khiển và màn hình hiển thị -2: Nút điều khiển được sử dụng để thiết lập các chức năng khác nhau. Các giá trị thiết lập sẽ hiển thị trên màn hình, Biểu tượng chức năng hẹn giờ được đặt trong dấu ngoặc vuông trên màn hình hiển thị
Nút | Chức năng | |
Làm nóng nhanh | Làm nóng lò trong thời gian ngắn | |
Chức năng hẹn giờ | Chọn bộ đếm giờ và thời gian nấu | |
Khóa trẻ em | Khóa/mở bảng điều khiển | |
GiảmTăng | Giảm giá trị đã thiết lậpTăng giá trị đã thiết lập |
– Núm điều khiển nhiệt độ( Temperature Control knob): Sử dụng để chọn mức nhiệt độ hay mức công suất nướng.
Cài đặt | Giải nghĩa | |
Không cài đặt | Lò nướng không được làm nóng | |
Thang nhiệt độ | Thể hiện nhiệt độ bên trong lò nướng theo độ C | |
Các mức công suất | Các mức công suất khi nướng đồ bề mặt nhỏ và lớn:I = Mức 1 – Mức thấpII = Mức 2 – Mức trung bìnhIII = Mức 3 – Mức cao |
v Khi lò nướng nóng lên, biểu tượng hiển thị trên bảng điều khiển. Đèn này sẽ tắt khi việc làm nóng được dừng lại. Đèn báo sẽ không sáng khi sử dụng chức năng đèn chiếu sáng hoặc chức năng rã đông
v Lưu ý: Nếu thời gian nướng trên 15 phút thì núm điều khiển nhiệt độ sẽ tự quay về cài đặt mức thấp
– Cấu tạo bên trong khoang lò: Trong khoang lò gồm 1 đèn chiếu sáng và một quạt tản nhiệt để tránh lò bị quá nóng
v Đèn chiếu sáng: Đèn sẽ sáng trong suốt quá trình lò hoạt động. Tuy nhiên, đèn có thể được bật mà không cần sử dụng núm điều khiển
v Quạt tản nhiệt: Được bật và tắt khi cần thiết. Hơi nóng thoát ra ngoài từ phía trên của cửa đóng mở. Vì vậy, không được che khe cửa lại vì khi đó lò sẽ bị quá nóng.
Quạt vẫn hoạt động trong một thời gian sau khi tắt lò để làm mát lò nhanh chóng
– Các phụ kiện sử dụng bên trong khoang lò:
v Các phụ kiện đi kèm với sản phẩm thích hợp sử dụng để làm nhiều món ăn. Hãy đảm bảo lắp đặt chính xác chúng vào bên trong khoang lò
v Có một vài phụ kiện tùy chọn khác giúp bạn cải thiện khi nấu một số món ăn ưa thích hoặc đơn giản hơn khi sử dụng sản phẩm
v Lắp phụ kiện vào khoang lò:
§ Các phụ kiện được đưa vào bên trong lò với 05 mức khác nhau. Không để chúng va chạm với cửa kính trong khi lắp đặt. Xem hình minh họa dưới đây
§ Các phụ kiện dễ dàng tháo rời. Điều này giúp dễ dàng loại bỏ đồ ăn thừa dính trên chúng
§ Phần cong của phụ kiện phải ở phía sau trong khoang lò. Đây là cách duy nhất để đảm bảo lắp đặt chính xác. Xem hình minh họa dưới
§ Nếu sản phẩm được thiết kế với thanh ray bên trong thì rất thuận tiện khi tháo lắp phụ kiện
§ Lưu ý: Phụ kiện có thể bị biến dạng khi nóng lên nhưng điều này sẽ biến mất khi nguội. Nó không ảnh hướng đến sự hoạt động thông thường của sản phẩm. Do vậy chỉ có một vài phụ kiện được cung cấp để sử dụng cho sản phẩm. Các phụ kiện này có thể được đặt mua từ bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật, từ các cửa hàng bán lẻ hoặc trên internet bởi việc nhấn số HEZ.
§ Với khay lưới: Dùng để đặt nồi/dụng cụ nấu, hộp làm bánh, thịt nướng, các đồ nướng và thực phẩm đông lạnh. Cho khay vào lò với phần cong quay xuống dưới
§ Khay tráng men phẳng: Sử dụng để làm bánh ngọt, bánh quy. Đặt khay vào lò nướng với cạnh dài đối diện với cửa lò
§ Khay tráng men sâu thông thường: Sử dụng để nướng bánh ngọt, rã đông đồ ăn. Khay này cũng được đặt bên dưới khay lưới để hứng mỡ hay nước. Đặt khay vào lò với cạnh dài đối diện với cửa lò.
§ Các phụ kiện đặc biệt: Có thể đặt mua từ bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật hoặc các cửa hàng chuyên bán lẻ hoặc mua qua internet. Không phải tất cả các phụ kiện đặc biệt đều thích hợp với mọi loại lò nướng. Vì vậy, khi đặt mua phụ kiện cần biết về sản phẩm( Số E-Nr) đang sử dụng.
Các phụ kiện đặc biệt | Số HEZ | Sử dụng để |
Khay tráng men phẳng | Dùng để làm bánh ngọt, bánh quy | |
Khay tráng men sâu thường | Sử dụng để làm bánh trái cây, bánh ngọt, thực phẩm động lạnh, thịt nướng. Đặt bên dưới khay dạng lưới để hứng mỡ, nước | |
Khay dạng lưới | Sử dụng để đặt dụng cụ nấu, hộp bánh, thịt nướng, thực phẩm đông lạnh | |
Khay làm bánh Pizza | Sử dụng làm bánh Pizza, thực phẩm đông lạnh, bánh ngọt có bề mặt lớn. Khay nướng bánh Pizza có thể được dùng thay vì sử dụng khay nướng sâu thông thường | |
Đĩa hầm thịt bằng thủy tinh | Sử dụng để hầm đồ ăn hoặc các đồ ăn cần làm đổi mầu. Nó đặc biệt phù hợp với các chương trình tự động. | |
Ba mức tháo rời thanh ray | Các thanh ray với 3 mức chiều cao 1,2, 3 đảm bảo cho các phụ kiện được tháo ra mà không bị lật |
- Sử dụng sản phẩm
– Cài đặt thời gian:
v Khi lò đã được bật, biểu tượng và 4 số 0 sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị. Khi đó cần thiết lập thời gian theo các bước:
§ Nhấn nút , thời gian hiển thị mặc định là 12:00
§ Sử dụng các nút + hoặc – để điều chỉnh thời gian cho phù hợp. Thời gian đã cài đặt sẽ hiển thị sau đó một vài giây
– Làm nóng lò: Để loại bỏ mùi sản phẩm mới hãy đóng cửa lò và làm nóng nó. Chế độ hiệu quả nhất để làm nóng lò gồm: Thời gian 1 giờ + chế độ làm nóng trên và dưới + mức nhiệt là 240 độ C. Đảm bảo không còn sót phụ liệu đóng gói nào bên trong khoang lò.
v Sử dụng núm điều khiển chức năng để chọn chế độ làm nóng cả trên và dưới
v Sử dụng núm điều khiển nhiệt độ để chọn mức nhiệt 240 độ C
v Sau 1 giờ hãy tắt lò bằng cách sử xoay núm điều khiển tới vị trí 0( vị trí không cài đặt)
– Trước khi sử dụng các phụ kiện trong lần đầu tiên sử dụng, hãy làm sạch chúng với khăn lau mềm, nước nóng và một ít xà phòng
– Thiết lập lò nướng: Có rất nhiều cách khác nhau để có thể cài đặt lò nướng của bạn. Trong phần này chúng tôi sẽ giải thích cho bạn cách chọn kiểu làm nóng, chọn nhiệt độ và thiết lập chức năng nướng như thế nào. Lò nướng có thể dùng để lập trình thời gian nấu cho mỗi món ăn. Để biết thêm thông tin hãy nhìn phần chức năng cài thời gian
v Chọn kiểu làm nóng và nhiệt độ:
§ Xoay núm điều khiển chức năng theo chiều kim đồng hồ đến vị trí kiểu làm nóng cần sử dụng
§ Xoay núm điều khiển nhiệt độ theo chiều kim đồng hồ đến mức nhiệt hoặc mức công suất nướng cần sử dụng. Lò nướng bắt đầu nóng lên
Xem hình minh họa bên dưới cho biết đang chọn kiểu làm nóng cả trên và dưới tại mức nhiệt 190 độ C
v Để tắt lò nướng: Đưa núm điều khiển về vị trí không cài đặt ( vị trí tắt)
v Sử dụng núm điều khiển để thay đổi tới các thiết lập mong muốn với nhu cầu sử dụng.
– Chức năng làm nóng nhanh: Cho phép lò lướng đạt tới nhiệt độ đã thiết lập chỉ trong thời gian ngắn. chức năng này phải sử dụng nhiệt độ ở mức trên 100 độ C và phù hợp với các chế độ làm nóng sau:
v Chế độ hơi nóng 3D
v Chế độ làm nóng cả trên và dưới
v Chế độ làm Pizza
v Chế độ chỉ làm nóng bên dưới
v Để đảm bảo thực phẩm được chín đồng đếu thì không đặt chúng vào lò nướng cho tới khi chức năng làm nóng nhanh kết thúc.
§ Chọn nhiệt độ và kiểu làm nóng cần sử dụng
§ Nhấn nút trong thời gian ngắn. Trên màn hình biểu tượng hiển thị. Lò nướng bắt đầu nóng lên
v Khi chức năng làm nóng nhanh kết thúc sẽ xuất hiện tiếng bíp. Biểu tượng biến mất. sau đó đưa đồ ăn vào trong lò
v Để hủy chức năng làm nóng nhanh hãy nhấn biểu tượng . Nó sẽ không hiển thị trên màn hình nữa.
– Chức năng hẹn giờ nấu:
v Lò nướng Bosch này có các chứng năng hẹn giờ khác nhau. Bộ cảm biến kích hoạt menu và di chuyển qua các chức năng khác nhau. Biểu tượng thời gian vẫn sáng tron gkhi các cài đặt được thiết lập. chỉ báo dấu ngoặc vuông cho biết chức năng hẹn giờ đã được chọn. Bạn có thể thay đổi thời gian đã hẹn bằng cách sử dụng biểu tượng + hoặc -. Biểu tượng thời gian được đặt ở giữa dấu ngoặc vuông
v Hẹn giờ:
§ Chức năng hẹn giờ hoạt động độc lập và có âm thanh báo riêng. Điều này có thể được sử dụng để phân biệt thời gian hẹn giờ và lò nướng tự động tắt sau khi đã kết thúc quá trình nấu.
§ Nhấn một lần biểu tượng . Biểu tượng thời gian hiển thị trên màn hình. Các dấu ngoặc vuông đặt ở cạnh biểu tượng
§ Sử dụng các nút + hoặc – để cài đặt thời gian. Các giá trị mặc định hiển thị: + = 10 phút và – = 5 phút
§ Thời gian đã thiết lập sẽ hiển thị sau một vài giây. Thời gian hẹn giờ bắt đầu được đếm ngược. Biểu tượng hiển thị trên màn hình và chương trình hẹn giờ cũng được hiển thị. Khi đó, các biểu tượng thời gian khác đã tắt.
§ Sau khi thời gian hẹn giờ trôi hết sẽ xuất hiện tiếng bíp. Màn hình hiển thị biểu tượng 00:00 nhấn nút để tắt chức năng hẹn giờ
§ Để thay đổi thời gian hẹn giờ: Sử dụng nút + hoặc -. Thời gian mới được thiết lập sẽ hiển thị sau một vài giây
§ Để hủy thời gian đã hẹn: sử dụng nút – để đặt lại thời gian ở mức 00:00. Thời gian mới sẽ được thiển thị sau một vài giây. Chức năng hẹn giờ đã tắt.
§ Để xem lại thời gian đã hẹn: Nếu một vài chức năng hẹn giờ đã được thiết lập thì các biểu tượng tương ứng sẽ sáng trên màn hình hiển thị. Biểu tượng của chức năng hẹn giờ được đặt trong dấu ngoặc.
Để xem thời gian hẹn giờ , thời gian nấu , thời gian kết thúc hoặc thời gian thực tế hãy nhấn biểu tượng lặp đi lặp lại cho tới khi dấu ngoặc dấu ngoặc bao quanh biểu tượng yêu cầu hiển thị. Các giá trị tương ứng sẽ hiển thị trong vài giây trên màn hình.
– Thời gian nấu:
v Lò nướng cho phép đặt thời gian nấu cho mỗi loại thực phẩm. Lò nướng tự động tắt khi thời gian nấu kết thúc. Điều này tránh việc làm gián đoạn các công việc khác hoặc vượt quá thời gian nấu do nhầm lẫn. Trong ví dụ minh họa bên dưới thời gian nấu đang để là 45 phút
v Sử dụng núm điều khiển để chọn kiểu làm nóng
v Sử dụng núm điều khiển nhiệt độ để chọn mức nhiệt độ hoặc mức công suất nướng
v Nhấn 2 lần biểu tượng , màn hình hiển thị mức 00:00. biểu tượng thời gian sáng lên, dấu ngoặc vuông đặt ở bên cạnh biểu tượng
v Sử dụng các nút + hoặc – để thiết lập thời gian nấu. Các giá trị mặc định hiển thị. Nút + = 30 phút và nút – = 10 phút. Lò nướng sẽ bật sau một vài giây. Màn hình hiển thị thời gian nấu đang được trôi qua và biểu tượng sáng lên. Các biểu tượng thời gian khác đã tắt.
v Khi thời gian nấu đã trôi hết sẽ xuất hiện tiếng bíp. Lò nướng dừng được làm nóng. Màn hỉnh hiển thị mức 00:00. sử dụng các nút + hoặc – để lập trình thời gian nấu khác hoặc nhấn 02 lần biểu tượng và xoay núm điều khiển về trạng thái không cài đặt. Lò nướng đã tắt.
v Để thay đổi thời gian nấu: Sử dụng các nút + hoặc – để thay đổi thời gian nấu. Thời gian mới sẽ hiển thị sau một vài giây. Nếu thời gian hẹn giờ đã được lập trình, đầu tiên hãy nhấn nút
v Để hủy thời gian nấu hãy sử dụng nút – để đặt thời gian ở mức 00:00. Thời gian mới sẽ hiển thị sau một vài giây. Thời gian đã hủy. Nếu thời gian hẹn giờ đã lập trình đầu tiên hãy nhấn nút
v Để xem lại thời gian đã hẹn: Nếu một vài chức năng hẹn giờ đã được thiết lập thì các biểu tượng tương ứng sẽ sáng trên màn hình hiển thị. Biểu tượng của chức năng hẹn giờ được đặt trong dấu ngoặc.
Để xem thời gian hẹn giờ , thời gian nấu , thời gian kết thúc hoặc thời gian thực tế hãy nhấn biểu tượng lặp đi lặp lại cho tới khi dấu ngoặc dấu ngoặc bao quanh biểu tượng yêu cầu hiển thị. Các giá trị tương ứng sẽ hiển thị trong vài giây trên màn hình.
– Thời gian kết thúc quá trình nấu:
v Lò nướng cho phép bạn đặt thời gian trước khi thực phẩm sẵn sàng để nấu. Lò nướng sẽ tự động bật và tắt tại mức thời gian đã thiết lập. Ví dụ: Thực phẩm được đặt trong lò vào buổi sáng và lò nướng được thiết lập để bắt đầu hoạt động vào buổi trưa.
v Đảm bảo thực phẩm sẽ không bị hỏng nếu nó được để trong lò nướng quá lâu
v Ví dụ trong hình minh họa bên dưới như sau: Bây giờ là 10:30 AM, thời gian nấu là 45 phút và lò nướng sẽ tắt khi đồng hồ báo 12:30 PM
§ Sử dụng núm điều khiển để cài đặt chức năng
§ Sử dụng núm điều khiển nhiệt độ để chọn mức nhiệt độ cần sử dụng
§ Nhấn biểu tượng hai lần
§ Sử dụng các nút + hoặc – để đặt thời gian
§ Nhấn nút , dấu ngoặc sẽ hiển thị cạnh biểu tượng . Thời gian món ăn sẵn sàng hiển thị trên màn hình
§ Sử dụng nút + hoặc – làm chậm thời gian kết thúc. Màn hình sẽ hiển thị thời gian đã cài đặt sau một vài giây và chuyển sang chế độ chờ. Thời gian khi món ăn sẵ sàng được hiển thị và biểu tượng thời gian kết thúc sáng lên trong dấu ngoặc. Biểu tượng và khi đó đã tắt. khi lò nướng bật , thời gian nấu hiển thị và biểu tượng xuất hiện trong dấu ngoặc. Biểu tượng được tắt.
§ Khi thời gian nấu đã trôi hết sẽ xuất hiện tiếng bíp. Lò dừng làm nóng và màn hình hiển thị mức 00:00. NHấn nút . Sử dụng nút + hoặc – để thiết lập thời gian mới hoặc nhấn biểu tượng hai lần và xoay núm điều khiển về trạng thái không cài đặt. Lò nướng tắt.
§ Để điều chỉnh thời gian kết thúc: Sử dụng các nút + hoặc – để điều chỉnh thời gian. Mức thời gian mới sẽ hiển thị sau đố một vài giây. Nếu chức năng hẹn giờ đã được lập trình, đầu tiên hãy nhấn 2 lần nút . Không thay đổi thời gian kết thúc nếu thời gian nấu đã bắt đầu được đếm ngược. Kết quá cuối cùng có thể không giống nhau.
§ Để hủy thời gian kết thúc: Nhấn nút – để cài đặt lại thời gian kết thúc đến mức thời gian gần nhất. Mức thời gian mới sẽ hiển thị sau đó một vài giây. Lò nướng bật. Nếu thời gian hẹn giờ đã được thiết lập, đầu tiên nhấn 2 lần nút .
§ Để xem lại thời gian đã thiết lập: Nếu chức năng thời gian đã được thiết lập thì các biểu tượng tương ứng với từng chức năng sẽ hiển thị trên màn hình. Biểu tượng cho chức năng hẹn giờ được đặt trong dấu ngoặc
Để xem thời gian hẹn giờ , thời gian nấu , thời gian kết thúc hoặc thời gian thực tế hãy nhấn biểu tượng lặp đi lặp lại cho tới khi dấu ngoặc dấu ngoặc bao quanh biểu tượng yêu cầu hiển thị. Các giá trị tương ứng sẽ hiển thị trong vài giây trên màn hình.
– Cài đặt thời gian:
v Khi lò nướng đã được kết nối nguồn hoặc sau khi bị ngắt nguồn, biểu tượng và 4 số 0 sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị. Cài đặt thời gian theo các bước sau:
§ Nhấn bút màn hình sẽ hiển thị mức 12:00
§ Sử dụng nút + hoặc – để cài đặt mức thời gian. Thời gian đã cài đặt được hiển thị sau đó một vài giây
v Để thay đổi thời gian: Chỉ khi không có chức năng hẹn giờ khác được thiết lập
§ Nhấn nút 4 lần. Biểu tượng thời gian sáng trên màn hình hiển thị. Dấu ngoặc tròn được đặt bên cạnh biểu tượng
§ Sử dụng nút + hoặc – để điều chỉnh thời gian. Thời gian đã cài đặt sẽ hiển thị sau đó một vài giây
v Ẩn đồng hồ: Bạn có thể ẩn đồng hồ. Để biết thêm thông tin vui long xem phần thay đổi các cài đặt mặc định
- Khóa an toàn trẻ em
– Lò nướng này bao gồm chức năng khóa an toàn trẻ em để tránh các tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra
– Lò nướng không phản ứng với bất kỳ các cài đặt nào khi nó được khóa lại. Vẫn có thể hẹn giờ khi khóa trẻ em đã bật
– Khi đã thiết lập kiểu làm nóng, mức nhiệt độ hay mức công suất nướng, khóa trẻ em tắt việc làm nóng
– Kích hoạt chức năng: Chỉ khi không đặt hẹn giờ thời gian nấu hoặc thời gian kết thúc. Nhấn biểu tượng khoảng 4 giây. Biểu tượng sáng lên trên màn hình. Khóa trẻ em đã được bật
– Tắt chức năng: Nhấn và giữ biểu tượng trong khoảng 4 giây. Biểu tượng biến mất. Khóa trẻ em đã tắt.
- Thay đổi các cài đặt mặc định
– Lò nướng có các thiết lập mặc định khác nhau. Các thiết lập này có thể điều chỉnh được cho phù hợp với nhu cầu của người sử dụng
Cài đặt mặc định | Sự lựa chọn 1 | Sự lựa chọn 2 | Sự lựa chọn 3 | |
C1 | Hiển thị thời gian | Luôn luôn ( Đã mặc định) | Chỉ với biểu tượng | – |
C2 | Thời gian duy trì âm thanh báo khi thời gian nấu hoặc thời gian hẹn giờ trôi hết | Khoảng 10 giây | Khoảng 2 phút (mặc định) | Khoảng 5 phút |
C3 | Thời gian chờ cho tới khi một cài đặt được áp dụng | Khoảng 2 giây | Khoảng 5 giây(mặc định) | Khoảng 10 giây |
– Thực hiện thay đổi khi không có chức năng hẹn giờ nào khác đã thiết lập:
v Nhấn biểu tượng trong 4 giây. Màn hình hiển thị các thiết lập mặc định ví dụ c1 và sự lựa chọn 1
v Sử dụng các nút + hoặc – để cài đặt các thiết lập cơ bản
v Xác nhận lại với nút . Màn hình hiển thị các cài đặt cơ bản . Sử dụng nút để chọn mức độ và sử dụng nút + hoặc – để chọn các cài đặt theo nhu cầu sử dụng
v Nhấn nút khoảng 4 giây. Tất cả các cài đặt cơ bản đã được áp dụng. Cài đặt cơ bản có thể được thay đổi lại bất cứ lúc nào
- Hướng dẫn vệ sinh sản phẩm
– Một số lưu ý:
v Có thể nhìn thấy các mầu khác nhau ở phía trước bảng điều khiển do các nguyên vật liệu khác nhau đã được sử dụng trong sản xuất như thủy tinh, nhựa hay kim loại
v Các mảng tối bám bên trên bảng điều khiển có thể là những bụi bẩn nhưng thực tế chúng được phản chiếu từ ánh sáng bên trong khoang lò
v Lớp men tráng bên trong khoang lò bị cháy ở nhiệt độ rất cao. Điều này có thể gây ra những thay đổi mầu sắc nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến sự hoạt động của lò. Các cạnh của khay nướng bánh mỏng có thể không được tráng men hoàn toàn vì vậy có cảm giác chúng hơi thô nhưng không ảnh hưởng đến sự an toàn khi sử dụng.
– Vệ sinh sản phẩm theo hướng dẫn trong bảng dưới đây để tránh mọi hư hại do việc sử dụng sản phẩm vệ sinh không phù hợp. Không được sử dụng các sản phẩm sau để vệ sinh lò nướng:
v Sản phẩm có tính axit hoặc ăn mòn
v Sản phẩm có nồng độ cồn cao
v Các miếng bọt biển cứng
v Chất tẩy dạng xịt hơi hoặc áp suất cao
Chỉ nên lau qua sản phẩm với một miếng khăn rửa chén trước khi sử dụng.
Khu vực | Sản phẩm vệ sinh |
Phía trước bảng điều khiển | Nước nóng và một chút xà phòng: Lau sạch với một miếng khăn rửa chén rồi lau khô lại với một miếng vải mềm. Không sử dụng sản phẩm lau kính hoặc dao cạo kính chuyên dụng |
Thép không gỉ | Nước nóng và một chút xà phòng: Lau sạch với một miếng khăn rửa chén và sau đó lau khô bằng một miếng vải mềm. Lau ngay những vết bẩn dạng nước, mỡ, hoa ngô, trứng hoặc các vết bẩn mầu trắng vì sự ăn mòn có thể xảy ra do các vết bẩn này.Các sản phẩm đặc biệt được thiết kế để vệ sinh chất liệu thép không gỉ. Nó được cung cấp bởi trung tâm dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật hoặc các đại lý chuyên bán lẻ. Sử dụng miếng vải mềm để lau sạch sản phẩm |
Màn hình hiển thị | Sản phẩm vệ sinh kính: Sử dụng miếng vải mềm để lau sạch, không sử dụng cồn, giấm hay các sản phẩm vệ sinh có tính axit, tính ăn mòn |
Các tấm bằng kính | Sản phẩm vệ sinh kính: Sử dụng miếng vải mềm, không được sử dụng dao cạo kính |
Các tấm bằng kính trên cửa lò | Sản phẩm vệ sinh kính: Sử dụng miếng vải mềm, không được sử dụng dao cạo kính |
Tấm kính che ánh sáng của lò | Nước nóng với một chút xà phòng: Lau sạch với miếng khăn rửa chén |
Cửa lò. Không được tháo | Nước nóng với một chút xà phòng: Lau sạch với miếng khăn rửa chén, không được chà xát |
Khay dạng lưới hoặc các thanh ray | Nước nóng với một chút xà phòng: Ngâm và lau sạch với miếng khăn rửa chén hoặc bàn chải |
Các thanh trượt | Nước nóng với một chút xà phòng: Lau sạch với miếng khăn rửa chén hoặc bàn chải. Không được ngâm hay rửa trong máy rửa bát |
Các phụ kiện | Nước nóng và một chút xà phòng: Ngâm và lau sạch với miếng khăn rửa chén hoặc bàn chải |
– Vệ sinh bề mặt tự làm sạch bên trong khoang lò: Phía sau, bên cạnh và trên đỉnh khoang lò của một số lò nướng có thể lót một lớp bằng gốm có độ xốp cao. Lớp lót này có tác dụng hấp thụ các tàn dư thực phẩm bắn ra trong khi lò hoạt động. Việc làm sạch này sẽ hiệu quả nhất khi sử dụng tại mức nhiệt độ cao và thời gian nấu dài. Thực hiện các bước sau để vệ sinh lò sau:
v Lau sạch sàn khoang lò và bất kỳ cạnh mà không có chứa lớp lót này
v Chọn chế độ nướng hơi nóng 3D
v Để lò trống với cửa đóng lại trong khoảng 2 giờ ở mức nhiệt tối đa. Các lớp lót gốm sẽ tạo lại. Khi lò đã nguội xuống, loại bỏ các vết bẩn mầu nâu hoặc trắng với nước và miếng bọt biển mềm. Sự biến đổi mầu sắc của lớp lót ở mức độ nhẹ sẽ không ảnh hướng đến hiệu suất hoạt động của lò
v Cảnh báo:
§ Không sử dụng sản phẩm vệ sinh có tính ăn mòn vì nó có thể làm xước và làm giảm các lớp lót có độ xốp cao
§ Không sử dụng sản phẩm vệ sinh lò nướng trên gốm sứ. Nếu sản phẩm vệ sinh này vô tình bị đổ ra hãy sử dụng nước và miếng bọt biển để loại bỏ nó.
– Vệ sinh phần dưới và cạnh được tráng men của lò: Sử dụng vải mềm, nước nóng với một ít xà phòng hoặc giấm để lau sạch. Nếu quá bẩn có thể sử dụng sản phẩm vệ sinh lò đặc biệt hoặc sử dụng sản phẩm vệ sinh chất liệu thép không gỉ. Thực hiện lau sạch khi lò đã nguội hẳn. Không sử dụng miếng cọ rửa bằng kim loại hay các sản phẩm vệ sinh lò đặc biệt trên bề mặt tự làm sạch.
– Đèn chiếu sáng bên trong khoang lò:
v Bật đèn: Xoay núm điều khiển tới vị trí biểu tượng . Đèn chiếu sáng được bật lên. Phải tắt múm điều khiển nhiệt độ
v Tắt đèn: Xoay núm điều khiển về trạng thái không cài đặt o
– Tháo các thiết bị làm nóng lò để làm vệ sinh: Thực hiện khi lò đã nguội hẳn
v Kéo tay cầm thiết bị về phía bạn và đẩy nó lên cho tới khi bạn nghe tháy tiếng nhấn vào vị trí. Hình A
v Cùng lúc đó, nắm thiết bị và xoay nó xuống dưới. Hình B. Sau khi làm sạch, đẩy nó lại vị trí cũ
– Tháo lắp các kệ dây hoặc các thanh chắn bên trái, phải:
v Nhấc kệ hoặc thanh chắn lên và nhả ra( hình A)
v Sau đó kéo kệ dây hoặc thanh chắn theo hướng ngang và nhấc nó ra. Hình B
v Sử dụng chất tẩy rửa và miếng bọt biển để lau sạch. Nên sử dụng bàn chải để loại bỏ các vết bẩn cứng đầu.
– Lắp lại kệ dây hoặc thanh chắn vào vị trí cũ:
v Đầu tiên đẩy nhẹ cho kệ hoặc thanh chắn vào rãnh phía sau hình A
v Sau đó đẩy nốt chốt còn lại vào rãnh phía trước. hình B
v Các kệ dây và thanh chắn có thể được điều chỉnh bên phải hoặc bên trái nhưng phần cong luôn úp xuống cưới
– Mở móc và treo cửa lò: Bảng điều khiển phía trước có thể được mở móc giúp tháo rời của và vệ sinh các tấm kính. Các bản lề cửa được trang bị một cần khóa. Cửa không thể mở nếu cần khóa đóng ( hình A). Mở cần khóa để mở cửa ( hình B). Các bản lề được khóa lại ở một vị trí nhất định. Điều này giúp tránh cửa bị đóng đột ngột.
v Rủi ro chấn thương: các bản lề cửa có thể đóng lại đột ngột nếu không được khóa bởi cần khóa. Lưu ý rằng cần khóa luôn ở trạng thái đóng, khi mở cửa thì cần phải mở cần khóa.
v Mở móc cửa:
§ Mở hoàn toàn cửa
§ Tháo cả hai cần khóa ở bên phải và bên trái. Hình A
§ Dùng hai tay nắm hai cạnh bên của cửa và đóng lại nhẹ nhàng. Hình B
v Lắp lại cửa:
§ Khi lắp lại cửa phải kiểm tra lại các bản lề được đặt vào đúng vị trí cũ. Hình A
§ Các rãnh dưới cùng của bản lề phải vừa khít trên cả hai bên. Hình B. Cửa có thể bị cong nếu bản lề không được lắp đúng
§ Đóng lại cần khóa như hình C rồi đóng cửa lò
v Rủi ro chấn thương: Không chạm vào các bản lề vì cửa có thể đột nhiên rơi xuống hoặc một bản lề bất ngờ đóng lại. Hãy thông báo tới bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật nếu rủi ro xảy ra
– Tháo rời và lắp đặt các tấm ở cửa: Để thuận tiện khi làm vệ sinh bạn có thể tháo rời các tấm kính ở cửa lò nướng
v Thao tác tháo rời:
§ Mở móc cửa và đặt nó trên một miếng vải với phần tay nắm úp xuống dưới
§ Tháo nắp phía trên. Để làm điều này hãy ấn ngón tay trên các thanh bên trái và phải .hình A
§ Nhấc và tháo tấm kính ở trên. Hình B. Ở trong cửa gồm 3 tấm kính vì vậy cần thực hiện bước tiếp theo.
§ Nhấc và tháo tấm kính ra. Hình C. Vệ sinh sạch các tấm kính bằng sản phẩm lau kính và miếng vải mềm. Không được sử dụng sản phẩm có tính ăn mòn hay dao cạo kính hay các đồ vật cứng nhọn vì có thể làm hỏng bề mặt kính
§
- Xử lý sự cố
Các sự cố thường do các chi tiết rất nhỏ. Trước khi gọi tới bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật, bạn hãy nhớ kĩ nhưng lời khuyên và cảnh báo dưới đây của chúng tôi:
Sự cố | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Lò nướng không hoạt động | Cầu chì bị cháy | Kiểm tra lại cầu chì |
Điện bị cắt | Kiểm tra đèn trong bếp và các thiết bị điện khác trong nhà | |
Chỉ báo và 4 số 0 nhấp nháy | Điện bị tắt | Đặt lại thời gian |
Lò nướng không nóng | Có bụi bẩn trên vùng điều khiển | Xoay núm điều khiển vài lần theo cả hai hướng |
– Khi màn hình hiển thị lỗi văn bản với biểu tượng hãy nhấn nút . Đoạn văn bản sẽ mất đi. Chức năng hẹn giờ cũng bị xóa. Nếu đoạn văn bản lỗi không mất đi hãy gọi tới bộ phận dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật. Lỗi văn bản sau có thể được khắc phục bởi người dùng
Lỗi văn bản | Nguyên nhân | Biên pháp khắc phục |
Một nút nào đó được nhấn quá lây hoặc bị kẹt | Nhấn tất cả các nút một lần. Kiểm tra nếu có bất kỳ nút nào bị kẹt, bị chèn hoặc bị bẩn |
v Cảnh báo rủi ro điện giật: Các sửa chữa không đúng có thể gây nguy hiểm. Vì vậy chỉ nhân viên kỹ thuật mới được thực hiện việc sửa chữa sản phẩm
– Nếu bóng đèn trong lò bị cháy thì cần được thay thế bởi bóng chịu nhiệt lên tới 300 độ C loại 25 W, E14 và hiệu điện thế 220-240V. Chỉ sử dụng bóng đèn loại này.
v Thao tác thực hiện thay bóng đèn:
o Rút nguồn, đảm bảo lò đã tắt. Đặt một miếng vải vào trong lò để tránh hư hại
o Tháo hộp kính bảo vệ bằng cách xoay nó sang bên trái như hình dưới
o Lắp bóng mới vào
o Xoay hộp kính bảo vệ theo chiều ngược lại
o Bỏ miếng vải ra khỏi lò và bật nguồn
v Các tấm kính bảo vệ nếu hỏng cần được thay thế. Có thể đặt mua từ bộ phận dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Cần cung cấp mã số sản phẩm và mã số sản xuất khi đặt mua.
- Dịch vụ sau bán hàng
– Chúng tôi có bộ phận dịch vụ sau bán hàng để hỗ trợ khi sản phẩm của bạn cần sửa sửa, bảo dưỡng. Chúng tôi cam kết sẽ có những giải pháp tốt nhất cũng như để tránh các cuộc gọi không cần thiết.
– Số hiệu sản phẩm ( E number) và số hiệu sản xuất ( FD number): Vui lòng cho biết số hiệu sản phẩm và số hiệu sản xuất của sản phẩm khi gọi tới bộ phận dịch vụ sau bán hàng. Các thông tin này dễ dàng tìm thấy trên chứng nhận sản phẩm.
– Xin lưu ý việc nhân viên đến sửa chữa sản phẩm là không được miễn phí thậm chí đang trong thời gian bảo hành
– Vui lòng tìm thông tin liên lạc của tất cả các quốc gia trong danh sách dịch vụ khách hàng đính kèm
– Với sự chuyên nghiệp của nhà sản xuất, bạn có thể yên tâm việc sửa chữa sẽ được thực hiện bởi đội ngũ kĩ thuật có sự đào tạo bài bản mang đến những phụ tùng nguyên bản từ nhà sản xuất cho sản phẩm của bạn.
- Tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
– Chỉ làm nóng trước lò nếu được yêu cầu
– Sử dụng hộp mầu tối, hay tráng men mầu đen sẽ giúp hấp thụ nhiệt tốt hơn
– Đóng cửa lò trong suốt quá trình nấu hay làm bánh
– Nếu thời gian nấu dài hãy tắt lò trước 10 phút để tận dụng nhiệt dư
– Sản phẩm được xác đinh theo chỉ thị 2002/96/EC về việc tái chế sử dụng các thiết bị điện, điện tử được áp dụng trên toàn châu Âu.
- Các món ăn được nấu thử nghiệm
– Các giá trị trong bảng dưới đây được áp dụng với các món ăn được đưa vào trong lò khi lò vẫn nguội và còn trống. Chỉ làm nóng lò trước nếu có yêu cầu cụ thể trong bảng hướng dẫn. Không lót các phụ kiện bằng giấy lọc mỡ cho tới sau khi chúng được làm nóng trước
– Thời gian cụ thể trong bảng dưới chỉ mang tính tương đối. Chúng phụ thuộc vào chất lượng và chủng loại thực phẩm
– Sử dụng các phụ kiện chính hãng. Các phụ kiện bổ sung có thể được đặt mua từ các đại lý bán lẻ hoặc bộ phận dịch vụ sau bán hàng. Trước khi sử dụng lò nướng hãy tháo các phụ kiện không cần thiết ra khỏi khoang lò
– Sử dụng găng tay để lấy đồ ra khỏi lò khi các phụ kiện vẫn còn nóng để tránh bị bỏng
– Nướng các loại bánh ngọt ở một mức độ: Nên sử dụng chức năng làm nóng trên và dưới để có kết quả tốt nhất. Khi nướng bánh sử dụng chức năng hơi nóng 3D mức độ các phụ kiện nên sử dụng gồm:
v Nướng bánh trong khuôn: Mức 2
v Nướng bánh trong khay: Mức 3
– Nướng các loại bánh ngọt ở các mức độ khác nhau: Sử dụng chế độ nướng hơi nóng 3D để có kết quả tốt nhất.
v Nướng ở 2 mức độ:
§ Nướng trong khay tráng men: Mức 3
§ Nướng trong khay nhôm: Mức 1
v Nướng ở 3 mức độ:
§ Khay thường: Mức 5
§ Khay nướng: Mức 3
§ Khay nướng: Mức 1
v Khay đặt vào lò nướng cùng một thời gian không nhất thiết sẵn sàng hoạt động cùng một thời điểm.
– Nếu sử dụng 3 khuôn hình chữ nhật cùng một lúc, hãy đặt chúng trên một giá đỡ như hình vẽ bên dưới
– Hộp nướng bánh tốt nhất nên sử dụng hộp bằng kim loại mầu tối vì nó sẽ hấp thụ nhiệt tốt hơn. Nếu sử dụng hộp mầu sáng bằng hợp kim mỏng, hộp thủy tinh thì bánh sẽ không có mầu đẹp đồng đều. Nếu muốn sử dụng hộp nướng silicon cần phải sử dụng thông tin và được cung cấp từ nhà sản xuất. Hộp silicon thường nhỏ hơn các hộp bình thường nên số lượng pha trộn cũng như công thức hướng dẫn có thể khác nhau
– Dưới đây là bảng hướng dẫn đối với một số món ăn, cho biết phương pháp nướng mỗi loại bánh hay món tráng miệng. Nhiệt độ và thời gian nấu phụ thuộc vào lượng thực phẩm. Vì vậy thời gian nấu chỉ mang tính tương đối. Hãy luôn bắt đâu quá trình nấu với giá trị thấp nhất, nếu cần thiết có thể tăng lên ở lần kế tiếp.
v Nếu lò được làm nóng trước thì thời gian nấu sẽ giảm xuống từ 5 đến 10 phút
v Để nướng bánh ngọt ở một mức độ hãy đặt khuôn trên khay tráng men
v Khi nướng một vài loại bánh ngọt cùng một lúc, có thể đặt khuôn cùng nhau trên khay dạng lưới
Bánh trong hộp | Hộp đựng bánh | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ ( độ C) | Thời gian nướng ( phút) |
Bánh xốp | Hộp hình chữ nhật | 2 | |||
3 hộp hình chữ nhật | 1+3 | ||||
Bánh nhồi bơ | Hộp hình chữ nhật | 2 | |||
Bánh bột xốp | Hộp chịu nhiệt | 3 | |||
Bánh trái cây, bánh bột xốp | Hộp hình tròn | 2 | |||
Bánh bột xốp 2 trứng”(làm nóng lò trước) | Hộp hình tròn | 2 | |||
Bánh bột xốp 6 trứng “(làm nóng lò trước) | Hộp hình tròn | 2 | |||
Bánh pho mát hoặc trái cây | Hộp hình tròn | 1 | |||
Bánh trứng | Khay Pizza | 1 | |||
Bánh nhân xốp | Hộp đựng chịu nhiệt | 2 | |||
Bánh Pizza( Làm nóng lò trước) | Khay Pizza | 1 | |||
Bánh mặn | Hộp hình tròn | 1 | |||
Bánh đặt trong khay | |||||
Bánh xốp lớp khô | Khay thường | 2 | |||
Khay thường + khay nướng | 1+3 | ||||
Bánh xốp trái cây hoặc lớp lỏng | Khay thường | 2 | |||
Khay thường + khay nướng | 1+3 | ||||
Trái cây hoặc lớp men bột lỏng | Khay thường | 3 | |||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
Lattice-topped với lớp khô | Khay thường | 1 | |||
Lattice-topped với lớp trái cây hoặc lỏng | Khay thường | 2 | |||
Bánh trứng | Khay thường | 1 | |||
Bánh cuộn thụy sĩ | Khay thường | 2 | |||
Bánh tết làm từ 500 g bột mỳ | Khay thường | 2 | |||
Bánh mỳ cuộn được làm từ 500 g bột mỳ | Khay thường | 3 | |||
Bánh mỳ cuộn làm từ 1 kg bột mỳ | Khay thường | 3 | |||
Bánh phồng, bánh ngọt | Khay thường | 2 | |||
Bánh Pizza | Khay thường | 2 | |||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
Các loại bánh ngọt nhỏ | |||||
Bánh ngọt và bánh quy | Khay thường | 3 | |||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
2 khay nướng+ khay thường | 5+3+1 | ||||
Bánh quy trà( làm nóng lò trước) | Khay thường | 3 | |||
Khay thường | 3 | ||||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
2 khay nướng+ khay thường | 5+3+1 | ||||
Bánh hạnh nhân | Khay thường | 2 | |||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
2 khay nướng+ khay thường | 5+3+1 | ||||
Bánh trứng đường | Khay thường | 3 | |||
Bánh ngọt nhân mứt | Giá đỡ và hộp đựng | 3 | |||
2 giá đỡ và hộp đựng | 3+1 | ||||
Bánh mỳ vòng | Khay thường | 2 | |||
Bánh nhân | Khay thường | 3 | |||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
2 khay nướng+ khay thường | 5+3+1 | ||||
Bánh có bột nở được ủ lên men | Khay thường | 2 | |||
Khay thương+ khay nướng | 3+1 | ||||
Bánh mỳ và bánh cuộn | |||||
Bánh mỳ được ủ men sử dụng 1.2 kg bột mỳ | Khay thường | 2 | |||
Bánh mỳ Pudding | Khay thường | 2 | |||
Bánh mỳ cuộn | Khay thường | 2 | |||
Bánh mỳ cuộn ủ men | Khay thường | 3 | |||
Khay thường+ khay nướng | 1+3 |
– Các gợi ý và lời khuyên khi thực hành nấu ăn:
Nếu bạn muốn sử dụng công thức riêng | Có thể sử dụng một công thức tương tự như được liệt kê trong bảng trên |
Cách kiểm tra xem bánh đã được hay chưa | 10 phút trước khi thời gian nấu kết thúc hãy kiểm tra phần dày nhất của bánh với một xiên gỗ mỏng. Nếu bánh không dính trên xiên gỗ thì bánh đã chín hoàn toàn. |
Bánh quá phẳng không được phồng | Trong thời gian tiếp theo sử dụng một ít nước hoặc giảm 10 độ C. Đảm bảo thời gian trộn và ủ bột đúng theo công thức |
Bánh có một điểm lồi ở giữa nhưng các cạnh viền quanh bị tóp lại | Không có mỡ ở trong các hộp. Khi bánh đã chín sử dụng dao để lấy chúng ra cẩn thận |
Nếu bề mặt bánh quá nâu | Bánh đặt ở vị trí thấp trong lò, giảm nhiệt độ và nướng lâu hơn chút |
Bánh quá khô | Sử dụng que xiên để chọc một lỗ nhỏ trên bánh rồi đổ một vài giọt nước hoa quả hay rượu lên bánh. Bước tiếp theo tăng nhiệt độ thêm 10 độ và giảm thời gian nướng |
Bánh mỳ hoặc bánh ngọt nhìn bên ngoài đã chín nhưng bên trong vẫn còn sống | Bước tiếp theo sử dụng một chút nước và để bánh vào lò thêm một thời gian nữa ở mức nhiệt thấp. Bánh nên được nướng trước bề mặt sau đó rắc hạnh nhân xắt nhỏ hay vụn bánh mỳ. làm theo công thức và quan sát thời gian nấu |
Bánh quy chín có mầu không đều | Chọn mức nhiệt độ thấp hơn, bánh quy sẽ được đồng mầu hơn. Nướng các bánh ngọt với chế độ làm nóng cả trên và dưới ở một mức độ.Giấy th#7845;m mỡ nhô ra cũng ảnh hưởng đến sự lưu thông không khí trong lò. Vì vậy, cắt chúng cho vừa với khay nướng |
Bánh hoa quả ở đáy chưa chín | Trong thời gian kế tiếp, đặt bánh ở mức thấp |
Nước từ trái cây chảy ra | Trong thời gian kế tiếp, sử dụng khay nướng thường nếu có sẵn |
Các bánh ngọt nhỏ được ủ với men có thể dính vào nhau khi nướng | Để các chiếc bánh cách nhau 2 cm thì chúng sẽ đủ khoảng cách khi giãn nở và được làm chín tất cả xung quanh |
Thực phẩm được nướng ở các mức độ khác nhau. Bánh quy đặt ở khay trên sẽ đậm mầu hơn khi đặt ở khay dưới | Sử dụng chức năng nướng với hơi nóng khi nướng thực phẩm ở các mức khác nhau. Dù một vài các khay nướng được đặt trong lò cùng lúc nhưng không có nghĩa chúng cùng chín. |
Nướng các bánh có nước sẽ tạo ra sự ngưng tụ nước | Sự ngưng tụ có thể hình thành khi nướng. Hơi nước có thể bay ra ngoài qua qtay nắm cửa và đọng lại trên bảng điều khiển hoặc trên các thiết bị nhà bếp khác gần đó. |
– Các món ăn từ thịt lợn, thịt gia cầm và cá
v Dụng cụ/nồi nấu:
§ Bất kỳ dụng cụ nấu chịu nhiệt đều có thể sử dụng. Khi nướng thịt có thể sử dụng khay tráng men
§ Tốt nhất nên sử dụng các hộp, nồi bằng thủy tinh nhưng cần kiểm tra nắp nồi/ hộp phải vừa vặn và được đóng đúng cách
§ Khi sử sử dụng các hộp/nồi tráng men cần cho thêm một chút nước
§ Khi sử dụng nồi bằng thép không gỉ, thịt có thể không chuyển mầu vì vậy cần nấu trong thời gian lâu hơn
§ Dữ liệu trong bảng: Dụng cụ nấu không được đậy = Mở; Dụng cụ nấu được đậy = Đóng
§ Luôn đặt nồi/dụng cụ nấu ở giữa các giá đỡ
§ Với nồi thủy tinh nóng nên đặt trên một tấm vải khô vì chúng có thể bị vỡ nếu đặt trên bề mặt ẩm ướt hoặc lạnh
v Nướng thịt:
§ Cho thêm một chút nước nếu là thịt nạc. Nước cách đáy nồi khoảng ½ cm
§ Cho thêm nhiều nước nếu là thịt nướng. Nước cách đáy nồi từ 1-2 cm
§ Lượng nước cho thêm phụ thuộc vào loại thịt và loại nồi/dụng cụ nấu sử dụng. Nếu chuẩn nấu thịt trong khay tráng men sẽ cần nhiều nước hơn so với sử dụng dụng cụ chứa bằng thủy tinh
§ Các dụng cụ chứa làm từ chất liệu thép không gỉ sẽ làm mất nhiều thời gian nấu hơn và mầu sắc không được hoàn hảo. Sử dụng mức nhiệt độ cao hơn hoặc thời gian nấu dài hơn để khắc phục điều này.
v Bắt đầu nướng:
§ Bắt đầu nướng khi cửa lò đã được đóng
§ Khi nướng, làm nóng lò khoảng 3 phút trước khi cho đồ ăn vào bên trong khoang lò
§ Đặt các miếng đồ ăn trực tiếp trên kệ đỡ. Nếu chỉ nướng một miếng thì nên đặt ở giữa kệ
§ Đặt khay tráng men ở mức 1. Khay sẽ giữ cho lò được sạch khi hứng hết nước từ thịt rỉ ra
§ Không đặt khay bánh hoặc khay thông thường ở mức 4 hoặc 5 do nhiệt cực kỳ nóng, nó có thể làm biến dạng hoặc gây hỏng khoang lò khi được tháo ra
§ Nướng các miếng đồ ăn có cùng chiều dày sẽ giúp chúng có mầu đồng đều hơn. Thêm muối sau khi nướng
§ Lật các miếng đồ ăn sau khi hết 2/3 thời gian
§ Các điện trở của lò nước được bật và tắt tự động. Điều này là hoàn toàn bình thường. Tần suất tắt hay bật phụ thuộc vào mức công suất đã chọn
v Thịt gia súc:
§ Lật miếng thịt khi đã được nửa thời gian nấu
§ Khi thịt chín, tắt lò và quấn thịt trong bạc để cho nó nghỉ thêm 10 phút trước khi lấy ra khỏi lò. ĐIều này giúp nước thịt được phân bố đồng đều hơn
Thịt | Trọng lượng | Nồi/dụng cụ nấu | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ/ công suất nướng | Thời gian nấu |
Hầm thị bò | 1 kg | Đóng nắp | 2 | 100 | ||
1.5 kg | 2 | 120 | ||||
2 kg | 2 | 140 | ||||
Thịt bò hiếm | 1 kg | Mở nắp | 2 | 60 | ||
1.5 kg | 2 | |||||
Thịt bò nướng | 1 kg | Mở nắp | 1 | 60 | ||
Thịt bò bít tết dày 3 cm | – | Giá đỡ+ khay thường | 5+1 | 15 | ||
Thịt bê thui | 1 kg | Mở nắp | 2 | 110 | ||
1.5 kg | 2 | 130 | ||||
2 kg | 2 | 150 | ||||
Chân bê | 1.5 kg | Mở nắp | 2 | 140 | ||
Thịt lợn nướng không xông khói ví dụ thịt gáy | 1 kg | Mở nắp | 1 | 120 | ||
1.5 kg | 1 | 150 | ||||
2 kg | 1 | 170 | ||||
Thịt lợn nướng xông khói ví dụ thịt vai | 1 kg | Mở nắp | 1 | 130 | ||
1.5 kg | 1 | 160 | ||||
2 kg | 1 | 190 | ||||
Thịt lợn phần lưng | 500 g | Giá đỡ + khay thường | 3+1 | 30 | ||
Thịt lợn nạc nướng | 1 kg | Mở nắp | 2 | 120 | ||
1.5 kg | 2 | 130 | ||||
2 kg | 2 | 160 | ||||
Thịt xương vai | 1 kg | Đậy nắp | 2 | 70 | ||
Bò bít tết dầy 2 cm | – | Giá đỡ+ khay thường | 5+1 | 3 | 15 | |
Thịt lợn dày 3 cm | – | Giá đỡ+ khay thường | 5+1 | 3 | 10 | |
Thịt xương vai cừu | 1.5 kg | Mở nắp | 2 | 60 | ||
Thịt chân cừu | 1.5 kg | Mở nắp | 1 | 120 | ||
Thịt phi lê nai | 1.5 kg | Mở nắp | 2 | 50 | ||
Xương chân nai | 1.5 kg | Đóng nắp | 2 | 100 | ||
Thịt lợn rừng nướng | 1.5 kg | Đóng nắp | 2 | 140 | ||
Thịt nai nướng | 1.5 kg | Đóng nắp | 2 | 130 | ||
Thịt thỏ | 2 kg | Đóng nắp | 2 | 60 | ||
Thịt băm nhỏ hầm | 500 g | Mở nắp | 1 | 80 | ||
Xúc xích | – | Giá đỡ+ khay thường | 4+1 | 3 | 15 |
v Thịt gia cầm: Đặt gia cầm trên kệ lưới với phận ức úp xuống. Lật nó sau khi hết một nửa thời gian và lật ngược lại sau khi 2/3 thời gian đã trôi qua.
Gia cầm | Trọng lượng | Dụng cụ nấu | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ | Thời gian nấu |
Gà nguyên con | 1.2 kg | Kệ đỡ | 2 | |||
Gà nguyên con | 1.6 kg | Kệ đỡ | 2 | |||
Gà 1 nửa con | 500 g/ nửa | Kệ đỡ | 2 | |||
Các mảnh thịt gà | 150 g/ mảnh | Kệ đỡ | 3 | |||
Các mảnh thịt gà | 300g/ mảnh | Kệ đỡ | 3 | |||
ức gà | 200g/mảnh | Kệ đỡ | 3 | 3 | ||
Vịt nguyên con | 2 kg | Kệ đỡ | 2 | |||
ức vịt | 300g | Kệ đỡ | 3 | |||
Ngỗng nguyên con | 3.5-4 kg | Kệ đỡ | 3 | |||
Chân ngỗng | 400g/chân | Kệ đỡ | 3 | |||
Gà tây loại nhỏ nguyên con | 3 kg | Kệ đỡ | 2 | |||
Gà tây cuộn | 1.5kg | Mở nắp | 1 | |||
ức gà tây | 1 kg | Đóng nắp | 2 | |||
Đùi gà tây | 1 kg | Kệ đỡ | 2 |
v Cá
§ Lật các miếng cá sau khi hết 2/3 thời gian
§ Không cần lật khi nướng cá nguyên con. Cắt một củ khoai tây đặt vào trong bụng cá
§ Khi nấu cá phi lê cần bổ sung thêm một vài muỗng canh nước.
§ Khi nướng trực tiếp trên kệ đỡ, cần đặt khay men bên dưới ở mức 1 để hứng nước.
Cá | Trọng lượng | Dụng cụ nấu | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ | Thời gian nấu |
Cá nguyên con | 300 g | Kệ đỡ | 2 | 2 | ||
1 kg | 2 | |||||
1.5 kg | 2 | |||||
2 kg | Đóng nắp | 2 | ||||
Cá dầy 3 cm | – | Kệ đỡ | 3 | 2 | ||
Cá phi lê | – | Đóng nắp | 2 |
– Lời khuyên khi nướng:
Bảng không gồm thông tin trọng lượng của các phần | Chọn trọng lượng thấp nhất kế tiếp từ bảng hướng dẫn và thêm thời gian nấu |
Kiểm tra khi nào đồ ăn chín | Sử dụng nhiệt kế thịt được bán sẵn hoặc dùng thìa để kiểm tra. ấn thìa vào miếng thịt, đồ ăn nếu nó cứng là đã chín, nếu mềm thì cần được nướng thêm |
Thực phẩm quá mầu và có phần bị cháy | Kiểm tra chiều cao của kệ đỡ và mức nhiệt độ |
Thực phẩm đã nướng chín đều nhưng nước rỉ ra bị cháy | Lần sau sử dụng một đĩa nướng nhỏ hơn hoặc thêm nước |
Đồ ăn chín đều nhưng nước quá nhiều | Lần sau sử dụng đĩa nướng lớn hơn và cho ít nước hơn |
Hơi nước bốc khi nướng | Điều này hoàn toàn bình thường do đặc tính vật lý. Đa số nước được thoát thông qua ổ cắm hơi. Nó có cũng có thể bị ngưng tụ trên bảng điều khiển hoặc trên các thiết bị khác xung quanh |
– Thực hiện nấu:
v Đọc và lưu ý những hướng dẫn của nhà sản xuất được thể hiện trên bao bì sản phẩm
v Khi che các phụ kiện bằng giấy nướng phải sử dụng loại chịu nhiệt độ cao. Cắt giấy vừa với kích thước của món ăn bạn nấu
v Kết quả nấu phụ thuộc và từng loại thực phẩm
Thực phẩm | Phụ kiện | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ | Thời gian nấu( phút) |
Bánh Pizza mỏng | Khay thường | 2 | |||
Khay thường+ kệ đỡ | 3+1 | ||||
Bánh Pizza dày | Khay thường | 2 | |||
Khay thường+ kệ đỡ | 3+1 | ||||
Bánh Pizza baguette | Khay thường | 3 | |||
Bánh Pizza nhỏ xíu | Khay thường | 3 | |||
Bánh Pizza đông lạnh( làm nóng lò trước) | Khay thường | 1 | |||
Khoai tây chiên | Khay thường | 3 | |||
Khay thường+ khay nướng | 3+1 | ||||
Croquettes | Khay thường | 3 | |||
Bánh khoai tây ngọt | Khay thường | 3 | |||
Bánh mỳ cuộn và baguettes | Khay thường | 3 | |||
Bánh bột mỳ lên men | Khay thường | 3 | |||
Bánh mỳ cuộn và baguettes nướng sơ | Khay thường | 2 | |||
Khay thường+ kệ đỡ | 3+1 | ||||
Vây cá | Khay thường | 2 | |||
Chân gà, | Khay thường | 3 | |||
Bánh ngọt, đông lạnh | Khay thường | 3 |
v Lưu ý: khay nướng có thể bị méo khi rã đông thực phẩm đông lạnh. Nguyên nhan là do các phụ kiện phải chịu các nhiệt độ khác nhau. Sự biến dạng dạng này sẽ mất đi trong khi nướng.
– Các món ăn đặc biệt:
v ở nhiệt độ thấp bạn có thể làm sữa chua hay ủ bột làm bánh. Đầu tiên lấy các phụ kiện ra khỏi lò nướng
v Làm sữa chua:
§ Đun sôi 1 lít sữa chứa 3.5% chất béo rồi để nguội xuống khoảng 40 độ C
§ Trộn 150 g sữa chua ở nhiệt độ tủ lạnh vào sữa
§ Cho hỗn hợp vào lọ hoặc bát và đậy kín
§ Làm nóng trước lò nướng như hướng dẫn
§ Sau đó đặt bát hoặc lọ vào bên dưới lò nướng và chuẩn bị như bảng dưới đây
v ủ bột làm bánh:
§ Chuẩn bị bột đã gồm men ủ như thông thường. Cho bột vào trong một khay nướng bắng sứ chịu nhiệt và đậy kín
§ Làm nóng trước lò như hướng dẫn
§ Tắt lò và đưa bột vào bên trong lò nướng
Thực phẩm | Dụng cụ sử dụng | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ | Thời gian |
Sữa chua | Bát hoặc lọ | Đặt ở đáy lò | Làm nóng lò đến 50 đô C50 độ C | 5-8 phút 8 giờ | |
ủ bột | Khay nướng chịu nhiệt | Đặt ở đáy lò | Làm nóng lò đến 50 độ C.sau đó tắt lò và đưa bột vào ủ | 5-10 phút 20-30 phút |
– Rã đông
v Thời gian rã đông phụ thuộc và chủng loại và số lượng thực phẩm. Đọc và lưu ý các hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao bì sản phẩm
v Đặt thực phẩm cần rã đông trên kệ đỡ. Nếu là chim nguyên con thì đặt phận ức quay xuống dưới
Thực phẩm đông lạnh | Dụng cụ sử dụng | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ |
Ví dụ: Bánh kem, bánh bơ kem, sô cô la hoặc bánh ngọt phủ đường, hoa quả, gà, xúc xích, thịt, bánh mỳ, nem, và các loại bánh khác | Kệ đỡ | 1 | Núm điều khiển nhiệt độ vẫn tắt |
– Sấy khô thực phẩm:
v Chỉ sử dụng hoa quả và rau xanh được rửa kỹ, để rao nước và khô hoàn toàn
v Che khay men và giá đỡ bằng giấy da đặc biệt hoặc giấy thấm dầu
v Lật hoa quả và rau theo thời gian
v Khi chúng vàng đều, khô thì bỏ giấy và lấy khỏi lò
Thực phẩm | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ | Thời gian giờ |
600 g táo cắt lát | 1+3 | 80 | Khoảng 5h | |
800 g lê cắt khối | 1+3 | 80 | Khoảng 8h | |
1.5 kg anh đào | 1+3 | 80 | Khoảng 8-10h | |
200 g thảo mộc tươi | 1+3 | 80 | Khoảng 1 1/2h |
– Làm mứt:
v Các lọ sử dụng phải sạch sẽ và trong điều kiện hoàn hảo. Bất cứ khi nào có thể hãy sử dụng lọ có kích thước đều nhau. Các giá trị trong bảng bên dưới được áp dụng cho khoảng 1 lít/ lọ
v Cảnh báo:
§ Không sử dụng các lò lớn hơn và cao hơn vì các nắp đậy có thể phát nổ
§ Chỉ sử dụng hoa quả và rau có chất lượng tốt, sạch sẽ
§ Thời gian đưa ra trong bảng chỉ mang tính tương đối. Vì phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài, số lượng lọ, số lượng và nhiệt độ của thực phẩm bên trong lọ. Trước khi tắt lò đảm bảo rằng các lọ đã xuất hiện bong bóng.
v Sự chuẩn bị:
§ Cho hoa quả và rau vào trong lọ nhưng không kín đến miệng
§ Lau sạch viền xung quanh lọ
§ Đặt một tấm bìa/nắp trên mỗi lọ
§ Đóng chặt lọ với những chiếc kẹp.
§ Không đặt quá 6 lọ trong lò cùng một lúc
v Thiết lập các cài đặt:
§ Đặt khay tráng men ở mức 2. Đặt các lọ vào khay sao cho chúng không tiếp xúc với nhau
§ Đổ một nửa lít nước nóng khoảng 80 độ C và khay nướng phẳng
§ Đóng cửa lò
§ Xoay núm điều khiển đến vị trí làm nóng dưới
§ Đặt nhiệt độ trong khoảng 170-180 độ C
v Làm mứt:
§ Sau khoảng 40-50 phút, các bong bóng bắt đầu hình thành nhanh chóng. Hãy tắt lò
§ Lấy các lọ ra khỏi lò sau 25-35 phút vì tận dụng nốt nhiệt dư trong thời gian này.Nếu đểm nguội trong lò thì sẽ thúc đẩy sự hình thành các vi khuẩn gây hại
1 lít trái cây 1 lọ | Từ khi bong bóng hình thành | Nhiệt dư |
Táo, dâu | Tắt lò | Khoảng 25 phút |
Anh đào, mơ, đào | Tắt lò | Khoảng 30 phút |
Táo, lê hoặc anh đào xay nhuyễn | Tắt lò | Khoảng 35 phút |
v Nấu rau:
§ Khi các bong bóng bắt đầu hình thành trong lọ, điều chỉnh nhiệt độ ở mức 120-140 độ C
§ Mất khoảng 35-70 phút tùy từng loại rau, sau khoảng thời gian này hãy tắt lò và sử dụng nhiệt dư để nấu
Rau trong các lọ 1 lít | Khi bong bóng bắt đầu hình thành, mức nhiệt 120-140 độ C | Nhiệt dư |
Hạt tiêu | – | Khoảng 35 phút |
Củ cải đường | Khoảng 35 phút | Khoảng 30 phút |
Rau mầm Brussels | Khoảng 40 phút | Khoảng 30 phút |
Đậu, su hào, bắp cải đỏ | Khoảng 60 phút | Khoảng 30 phút |
Đậu hà lan | Khoảng 70 phút | Khoảng 30 phút |
§ Lấy các lọ ra khỏi lò nướng khi quá trình nấu hoàn tất. Lưu ý: Không được đặt các lọ còn nóng trên bề mặt lạnh hoặc ẩm ướt vì chúng có thể bị nứt vỡ
– Chất Acrylamide trong thực phẩm: Chất này được sinh ra ở nhiệt độ cao đặc biệt ở trong ngũ cốc, khoai tây như Khoai tây chiên, bánh mỳ nướng, nem cuốn, bánh mỳ và các loại bánh ngọt như bánh bích quy, bánh bích quy cay, bánh bích quy noel). Dưới đây là lời khuyên khi nấu sản phẩm để lượng Acrylamide được sản sinh nhỏ nhất:
Tổng hợp | Sử dụng thời gian nấu tối thiểu |
Không nướng các thực phẩm sậm mầu quá nhiều | |
Thực phẩm lớn, dầy chứa ít Acrylamide hơn | |
Nướng bánh | Với kiểu làm nóng trên và dưới ở nhiệt độ tối đa 200 độ C hoặc chọn chế độ nướng hơi nóng 3D ở nhiệt độ tối đa 180 độ C |
Bánh ngọt và bánh bích quy | Chọn chế độ làm nóng trên và dưới ở nhiệt độ tối đa 190 độ C hoặc chế độ hơi nóng 3D với nhiệt độ tối đa 170 độ CTrứng hoặc lòng đỏ trứng sẽ làm giảm sự hình thành Acrylamide |
Khoai tây chiên | Trải một lớp duy nhất trên khay, nướng ít nhất 400 g/ 1 khay thì khoai sẽ không bị quá khô |
– Thử nghiệm các món ăn: Trong bảng bên dưới được cung cấp cho các viện kiểm tra để tạo điều kiện cho việc kiểm tra và thử nghiệm với các loại lò khác nhau.
v Nướng bánh ở 2 mức độ
§ Luôn đặt khay nướng sâu thông thường ở mức cao và đồ/chảo/nồi nhôm ở mức thấp
§ Các khay đồ ăn đặt trong lò cùng lúc không nhất thiết được chín cùng một lúc
Thực phẩm | Phụ kiện, thiết lời khuyên và cảnh báo | Mức độ | Kiểu làm nóng | Nhiệt độ | Thời gian(phút) |
Món ăn từ bơ ( làm nóng lò trước) | Khay thường | 3 | |||
Khay thường | 3 | ||||
Khay thường+ khay nướng | 1+3 | ||||
2 khay nướng+ khay thường | 5+3+1 | ||||
Bánh ngọt loại nhỏ( làm nóng lò trước) | Khay thường | 3 | |||
Khay thường+khay nướng | 1+3 | ||||
Khay thường | 3 | ||||
2 khay nướng+khay thường | 5+3+1 | ||||
Bánh xốp(làm nóng lò trước) | Hộp hình tròn đặt trên kệ đỡ | 2 | |||
Bánh xốp | Hộp hình tròn đặt trên kệ đỡ | 2 | |||
Bánh ngọt lên men | Khay thường | 3 | |||
Khay thường | 3 | ||||
Khay thường+khay nướng | 3+1 | ||||
Bánh táo | Kệ đỡ+ 2 hộp hình tròn đường kính 20 cm | 1 | |||
2 kệ đỡ+ 2 hộp hình tròn phi 20 cm | 3+1 |
Lưu ý: Không sử dụng chức năng làm nóng nhanh để làm nóng trước lò nướng. Các giá đỡ hoặc khay nướng có thể đặt từ hệ thống đại lý chuyên bán lẻ
– Nếu thực phẩm được đặt trực tiếp trên giá đỡ dạng lưới thì cần đặt một khay men ở mức 1. Nó có tác dụng hứng nước chảy ra từ thực phẩm giữ cho lò luôn sạch sẽ
Thực phẩm | Phụ kiện sử dụng | Mức độ | Kiểu làm nóng | Công suất nướng | Thời gian (phút) |
Bánh mỳ nướng nâu ( làm nóng lò trước 10 phút) | Giá đỡ | 5 | 3 | ||
12pcs bánh mỳ kẹp thịt bò(không làm nóng lò trước) | Khay nướng + khay men | 4+1 | 3 |
Chú ý lật đồ ăn sau khi hết 2/3 thời gian
Để được hỗ trợ thêm, vui lòng liên hệ với Dịch vụ khách hàng của Bosch tại Thanh Hóa theo số – 0912958996 – 0972029666
Bảo hành Bosch tại Thanh Hóa. số 104 Quang Trung, Ngọc Trạo, Tp Thanh Hóa.